Điều 31 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về việc cung ứng và sử dụng séc
1. Séc được xuất trình để thanh toán trong thời hạn xuất trình và tại địa điểm xuất trình quy định tại
Người thực hiện thanh toán nếu không tuân thủ quy định trên sẽ phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng, tối đa bằng tiền lãi của số tiền ghi trên séc tính từ ngày tờ séc được xuất trình để thanh toán theo mức lãi suất phạt chậm trả séc do Ngân hàng Nhà nước quy định áp dụng tại thời điểm xuất trình tờ séc.
Trường hợp séc được xuất trình để thanh toán trước ngày ghi là ngày ký phát trên tờ séc, thì việc thanh toán chỉ được thực hiện kể từ ngày ký phát ghi trên séc theo quy định nói trên.
2. Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình nhưng chưa quá 06 tháng kể từ ngày ký phát, thì người thực hiện thanh toán vẫn có thể thanh toán nếu người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó và người ký phát có khoản tiền được sử dụng đủ để chi trả cho tờ séc đó.
3. Trường hợp khoản tiền mà người ký phát được sử dụng để ký phát séc không đủ để thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên tờ séc theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu người thụ hưởng yêu cầu được thanh toán một phần số tiền ghi trên séc, thì người thực hiện thanh toán có nghĩa vụ thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng trong phạm vi khoản tiền mà người ký phát hiện có và được sử dụng để thanh toán séc.
Khi thanh toán một phần số tiền ghi trên tờ séc, người thực hiện thanh toán phải ghi rõ số tiền đã được thanh toán trên tờ séc và trả lại tờ séc cho người thụ hưởng hoặc người được người thụ hưởng ủy quyền. Người thụ hưởng hoặc người được người thụ hưởng ủy quyền phải lập chứng từ biên nhận về việc thanh toán đó và giao cho người thực hiện thanh toán.
Chứng từ biên nhận trong trường hợp này được coi là chứng từ chứng minh về việc thanh toán một phần số tiền trên tờ séc đối với người thực hiện thanh toán.
4. Trường hợp tờ séc được xuất trình để thanh toán sau khi người ký phát chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, thì tờ séc vẫn có hiệu lực thanh toán theo các quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Việc thanh toán tờ séc tại người thực hiện thanh toán chấm dứt sau 06 tháng kể từ ngày ký phát ghi trên tờ séc.
Nghị định 159/2003/NĐ-CP về việc cung ứng và sử dụng séc
- Số hiệu: 159/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 213
- Ngày hiệu lực: 01/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
- Điều 2. Quyền thoả thuận áp dụng Nghị định đối với séc cung ứng ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Điều 3. Áp dụng điều ước và tập quán quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Ký phát, thanh toán séc ghi số tiền bằng ngoại tệ
- Điều 6. Nghĩa vụ trả tiền ghi trên séc của người ký phát
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người ký liên quan đến séc
- Điều 8. Trách nhiệm của người ký liên quan đến séc với tư cách đại diện
- Điều 9. Chỉ định về việc trả lãi đối với số tiền ghi trên séc
- Điều 10. Chấp nhận séc trong thanh toán
- Điều 11. Thời hạn và sự kiện bất khả kháng
- Điều 14. Các yếu tố của tờ séc
- Điều 15. Kích thước và việc bố trí vị trí các yếu tố trên séc
- Điều 16. Séc được ký phát để lệnh cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- Điều 17. Ký phát séc
- Điều 18. Ký phát séc của người thực hiện thanh toán
- Điều 19. Số tiền ghi trên séc
- Điều 20. Séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 21. Chuyển nhượng
- Điều 22. Hiệu lực chuyển nhượng
- Điều 23. Trách nhiệm của người chuyển nhượng
- Điều 24. Chuyển nhượng séc cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- Điều 25. Bảo chi séc
- Điều 26. Bảo lãnh séc
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh và người được bảo lãnh
- Điều 28. Thời hạn và địa điểm xuất trình séc
- Điều 29. Xuất trình séc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc
- Điều 30. Xuất trình séc thông qua người thu hộ
- Điều 31. Thực hiện thanh toán
- Điều 32. Thanh toán séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 33. Thanh toán séc chuyển nhượng
- Điều 34. Đình chỉ thanh toán séc
- Điều 35. Từ chối thanh toán séc
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người làm mất séc
- Điều 37. Trách nhiệm của người thực hiện thanh toán đối với séc bị mất
- Điều 38. Quyền truy đòi
- Điều 39. Gửi thông báo truy đòi
- Điều 40. Trách nhiệm và quyền của những người có liên quan đến tờ séc bị truy đòi
- Điều 41. Số tiền truy đòi
- Điều 42. Chấm dứt quyền truy đòi
- Điều 43. Khởi kiện
- Điều 44. Phạm vi nghĩa vụ có thể khởi kiện
- Điều 45. Trình tự, thủ tục, thời hiệu khởi kiện