Điều 14 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về việc cung ứng và sử dụng séc
Điều 14. Các yếu tố của tờ séc
1. Ở mặt trước tờ séc có các yếu tố sau :
2. Chứng từ thiếu một trong các yếu tố nêu tại khoản 1 Điều này thì không có hiệu lực của một tờ séc, trừ trường hợp :
a) Nếu không ghi địa điểm thanh toán, thì địa điểm thanh toán thực hiện theo quy định tại
b) Nếu không ghi tên người được trả tiền, thì số tiền ghi trên séc được trả cho người cầm tờ séc.
3. Các yếu tố in sẵn trên tờ séc trắng do các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam cung ứng phải được in bằng tiếng Việt. Séc có thể được in thêm tiếng nước ngoài thông dụng bên dưới vị trí tiếng Việt tương ứng, nhưng không lớn hơn và không đậm hơn tiếng Việt.
4. Ngoài các yếu tố quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức cung ứng séc có thể đưa thêm những yếu tố khác mà không làm phát sinh thêm các nghĩa vụ pháp lý của các bên như : số hiệu tài khoản thanh toán mà người ký phát được sử dụng để ký phát séc và các yếu tố khác.
Trường hợp séc được thanh toán qua Trung tâm thanh toán bù trừ séc thì trên tờ séc phải có thêm các yếu tố thoả thuận với Trung tâm thanh toán bù trừ séc.
5. Mặt sau của tờ séc được dùng để ghi các nội dung chuyển nhượng.
Nghị định 159/2003/NĐ-CP về việc cung ứng và sử dụng séc
- Số hiệu: 159/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/12/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 213
- Ngày hiệu lực: 01/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
- Điều 2. Quyền thoả thuận áp dụng Nghị định đối với séc cung ứng ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Điều 3. Áp dụng điều ước và tập quán quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Ký phát, thanh toán séc ghi số tiền bằng ngoại tệ
- Điều 6. Nghĩa vụ trả tiền ghi trên séc của người ký phát
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người ký liên quan đến séc
- Điều 8. Trách nhiệm của người ký liên quan đến séc với tư cách đại diện
- Điều 9. Chỉ định về việc trả lãi đối với số tiền ghi trên séc
- Điều 10. Chấp nhận séc trong thanh toán
- Điều 11. Thời hạn và sự kiện bất khả kháng
- Điều 14. Các yếu tố của tờ séc
- Điều 15. Kích thước và việc bố trí vị trí các yếu tố trên séc
- Điều 16. Séc được ký phát để lệnh cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- Điều 17. Ký phát séc
- Điều 18. Ký phát séc của người thực hiện thanh toán
- Điều 19. Số tiền ghi trên séc
- Điều 20. Séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 21. Chuyển nhượng
- Điều 22. Hiệu lực chuyển nhượng
- Điều 23. Trách nhiệm của người chuyển nhượng
- Điều 24. Chuyển nhượng séc cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- Điều 25. Bảo chi séc
- Điều 26. Bảo lãnh séc
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh và người được bảo lãnh
- Điều 28. Thời hạn và địa điểm xuất trình séc
- Điều 29. Xuất trình séc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc
- Điều 30. Xuất trình séc thông qua người thu hộ
- Điều 31. Thực hiện thanh toán
- Điều 32. Thanh toán séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 33. Thanh toán séc chuyển nhượng
- Điều 34. Đình chỉ thanh toán séc
- Điều 35. Từ chối thanh toán séc
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của người làm mất séc
- Điều 37. Trách nhiệm của người thực hiện thanh toán đối với séc bị mất
- Điều 38. Quyền truy đòi
- Điều 39. Gửi thông báo truy đòi
- Điều 40. Trách nhiệm và quyền của những người có liên quan đến tờ séc bị truy đòi
- Điều 41. Số tiền truy đòi
- Điều 42. Chấm dứt quyền truy đòi
- Điều 43. Khởi kiện
- Điều 44. Phạm vi nghĩa vụ có thể khởi kiện
- Điều 45. Trình tự, thủ tục, thời hiệu khởi kiện