Điều 36 Nghị định 152/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Điều 36. Xử phạt người điều khiển xe taxi, chủ doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe taxi không có chứng chỉ tập huấn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe taxi có hành vi tranh giành khách.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với chủ doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ 10 chỗ ngồi trở lên làm xe taxi;
b) Xe không có hộp đèn taxi hoặc đồng hồ tính tiền theo quy định;
c) Mầu sơn của xe, biểu trưng của doanh nghiệp, số điện thoại giao dịch ghi trên xe không đúng với đăng ký của doanh nghiệp;
d) Có xe chở khách theo hình thức taxi mà không có đăng ký kinh doanh taxi;
đ) Sử dụng người chưa đủ 21 tuổi điều khiển xe taxi.
4. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, doanh nghiệp vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây:
a) Người điều khiển xe taxi có hành vi phạm khoản 1 Điều này còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;
b) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi có hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này bị buộc phải lắp hộp đèn taxi, đồng hồ tính tiền hoặc thực hiện theo đúng quy định trong đăng ký của doanh nghiệp; trường hợp phát hiện doanh nghiệp có nhiều xe (từ 5 xe trở lên) vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này hoặc doanh nghiệp vi phạm điểm d khoản 3 Điều này thì đình chỉ hoạt động của doanh nghiệp cho đến khi khắc phục xong vi phạm.
Nghị định 152/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Số hiệu: 152/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 09/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khác
- Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Đánh dấu số lần vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ của lái xe
- Điều 7. Tạm giữ phương tiện giao thông đường bộ vi phạm hành chính
- Điều 8. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 9. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 10. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt
- Điều 11. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm
- Điều 12. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 13. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự mô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 14. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 15. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp điện, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 16. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 17. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 18. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 19. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 20. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 21. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, nơi đỗ xe
- Điều 22. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự mô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 25. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 26. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông
- Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Điều 30. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe
- Điều 31. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách
- Điều 32. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng
- Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 34. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 35. Xử phạt người điều khiển xe buýt, xe vệ sinh, xe chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác có các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị
- Điều 36. Xử phạt người điều khiển xe taxi, chủ doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
- Điều 37. Xử phạt người sản xuất, người bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép
- Điều 38. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
- Điều 39. Xử phạt khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông
- Điều 40. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường
- Điều 41. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép
- Điều 42. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ
- Điều 43. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam với nước ngoài
- Điều 44. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của công an nhân dân
- Điều 47. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông đường bộ
- Điều 48. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 49. Trình tự, thủ tục xử phạt
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 51. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Khiếu nại, tố cáo