Điều 23 Nghị định 152/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe ô tô không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ, nứt, không có tác dụng.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thứ đó nhưng không có tác dụng; hoặc lắp thêm đèn chiếu sáng xa phía sau xe;
b) Không có còi hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn về âm lượng;
c) Không có bộ phận giảm thanh hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
d) Không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; biển số mờ, biển số bị bẻ cong; biển số bị che lấp; biển số hỏng; gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không đủ hệ thống hãm hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;
b) Hệ thống chuyển hướng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;
c) Sử dụng bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không có giấy đăng ký xe, đăng ký rơ-moóc hoặc sơ mi rơ-moóc theo quy định;
b) Sử dụng giấy đăng ký xe không đúng số khung hoặc số máy; giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Biển số không đúng với giấy đăng ký xe;
d) Không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, hoặc có nhưng đã hết hạn, hoặc có nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ-moóc).
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng xe có tay lái bên phải mà không được phép; xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
b) Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông.
6. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ đèn chiếu sáng hoặc có nhưng không có tác dụng;
b) Không có còi hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn về âm lượng;
c) Không có bộ phận giảm thanh hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
7. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ hệ thống hãm hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;
b) Hệ thống chuyển hướng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.
8. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không có giấy đăng ký xe theo quy định, không có biển số hoặc biển số không đúng với giấy đăng ký xe (nếu có quy định phải đăng ký, lắp biển số);
b) Không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định).
9. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển loại xe tự sản xuất, lắp ráp.
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây:
a) Vi phạm khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều này bị buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định;
b) Vi phạm khoản 3 Điều này buộc phải khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; bị đánh dấu số lần vi phạm;
c) Vi phạm khoản 4 Điều này bị thu hồi giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe không đúng quy định; tịch thu biển số; bị đánh dấu số lần vi phạm;
d) Vi phạm điểm b khoản 5 Điều này bị thu hồi biển số, giấy đăng ký phương tiện, sổ đăng kiểm và tịch thu phương tiện; vi phạm khoản 5 Điều này còn bị đánh dấu số lần vi phạm;
đ) Vi phạm khoản 8 Điều này bị tịch thu biển số không đúng với giấy đăng ký xe;
e) Vi phạm khoản 9 Điều này bị đình chỉ hoạt động và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn.
Nghị định 152/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Số hiệu: 152/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 09/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khác
- Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Đánh dấu số lần vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ của lái xe
- Điều 7. Tạm giữ phương tiện giao thông đường bộ vi phạm hành chính
- Điều 8. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 9. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 10. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt
- Điều 11. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm
- Điều 12. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 13. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự mô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 14. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 15. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp điện, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 16. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 17. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 18. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 19. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 20. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 21. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, nơi đỗ xe
- Điều 22. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự mô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 25. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 26. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông
- Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Điều 30. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe
- Điều 31. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách
- Điều 32. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng
- Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 34. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 35. Xử phạt người điều khiển xe buýt, xe vệ sinh, xe chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác có các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị
- Điều 36. Xử phạt người điều khiển xe taxi, chủ doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
- Điều 37. Xử phạt người sản xuất, người bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép
- Điều 38. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
- Điều 39. Xử phạt khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông
- Điều 40. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường
- Điều 41. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép
- Điều 42. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ
- Điều 43. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam với nước ngoài
- Điều 44. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của công an nhân dân
- Điều 47. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông đường bộ
- Điều 48. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 49. Trình tự, thủ tục xử phạt
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 51. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Khiếu nại, tố cáo