Điều 24 Nghị định 152/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến 50.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có còi, đèn chiếu sáng gần, xa; đèn soi biển số; đèn báo hãm; đèn tín hiệu; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
b) Không gắn biển số; gắn biển số không đúng quy định; biển số mờ; biển số bị bẻ cong; biển số bị che lấp; biển số bị hỏng.
2. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.
3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng còi ô tô hoặc còi vượt quá âm lượng quy định;
b) Không có bộ phận giảm thanh hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có giấy đăng ký xe theo quy định;
b) Sử dụng giấy đăng ký xe đã bị tẩy xoá; sử dụng giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Gắn biển số không đúng với số hoặc ký hiệu trong giấy đăng ký; biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
b) Điều khiển xe tự sản xuất, lắp ráp.
6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự mô tô còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây:
a) Vi phạm điểm a khoản 3 Điều này bị tịch thu còi;
b) Vi phạm điểm b, điểm c khoản 4 Điều này bị tịch thu giấy đăng ký, biển số không đúng quy định; vi phạm điểm a khoản 4 Điều này bị đánh dấu số lần vi phạm;
c) Vi phạm điểm b khoản 5 bị đình chỉ hoạt động và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn; vi phạm điểm a khoản 5 Điều này bị đánh dấu số lần vi phạm.
Nghị định 152/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Số hiệu: 152/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 09/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khác
- Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Đánh dấu số lần vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ của lái xe
- Điều 7. Tạm giữ phương tiện giao thông đường bộ vi phạm hành chính
- Điều 8. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 9. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 10. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt
- Điều 11. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm
- Điều 12. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 13. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự mô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 14. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 15. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp điện, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 16. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 17. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 18. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 19. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 20. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 21. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, nơi đỗ xe
- Điều 22. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự mô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 25. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 26. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông
- Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Điều 30. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe
- Điều 31. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách
- Điều 32. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng
- Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 34. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 35. Xử phạt người điều khiển xe buýt, xe vệ sinh, xe chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác có các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị
- Điều 36. Xử phạt người điều khiển xe taxi, chủ doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
- Điều 37. Xử phạt người sản xuất, người bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép
- Điều 38. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
- Điều 39. Xử phạt khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông
- Điều 40. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường
- Điều 41. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép
- Điều 42. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ
- Điều 43. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam với nước ngoài
- Điều 44. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của công an nhân dân
- Điều 47. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông đường bộ
- Điều 48. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 49. Trình tự, thủ tục xử phạt
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 51. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Khiếu nại, tố cáo