Điều 61 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
Điều 61. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được sử dụng đất đai, đường giao thông và các công trình phụ trợ khác để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp có khan hiếm về dịch vụ công ích hoặc có hạn chế về đối tượng được sử dụng công trình công cộng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được ưu tiên cung cấp các dịch vụ hoặc được ưu tiên cấp quyền sử dụng các công trình công cộng để thực hiện dự án.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện các thủ tục cần thiết để được phép ưu tiên sử dụng dịch vụ và các công trình công cộng.
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Số hiệu: 15/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/02/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 295 đến số 296
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư và phân loại dự án
- Điều 5. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
- Điều 7. Ban chỉ đạo và đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
- Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 9. Trình tự thực hiện dự án
- Điều 10. Vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư
- Điều 11. Sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 12. Xác định giá trị vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 13. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 14. Giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 15. Điều kiện lựa chọn dự án
- Điều 16. Nội dung đề xuất dự án
- Điều 17. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
- Điều 18. Công bố dự án
- Điều 19. Chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công
- Điều 20. Điều kiện đề xuất dự án
- Điều 21. Hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 22. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 23. Công bố đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 24. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 25. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 26. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 27. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 28. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Ký kết thỏa thuận đầu tư
- Điều 31. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 32. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 33. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay
- Điều 34. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
- Điều 35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án
- Điều 36. Thời hạn hợp đồng dự án
- Điều 37. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 38. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 41. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 42. Thành lập doanh nghiệp dự án
- Điều 43. Điều kiện triển khai dự án
- Điều 44. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 45. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 46. Lập thiết kế xây dựng
- Điều 47. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 48. Giám sát chất lượng công trình
- Điều 49. Quản lý và kinh doanh công trình dự án
- Điều 50. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
- Điều 51. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 52. Giám sát và đánh giá đầu tư, công khai tài chính
- Điều 55. Ưu đãi đầu tư
- Điều 56. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và doanh nghiệp khác
- Điều 58. Thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án
- Điều 59. Bảo đảm thực hiện quyền sử dụng đất
- Điều 60. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
- Điều 61. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 62. Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản
- Điều 63. Giải quyết tranh chấp