Chương 10 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
3. Thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các loại hợp đồng dự án tương tự khác theo đề xuất của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp kế hoạch sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án; quản lý nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư.
5. Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn về giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
6. Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền; thẩm định nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo thẩm quyền; tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra đề xuất áp dụng các hình thức bảo đảm đầu tư khác chưa được quy định tại Nghị định này.
8. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giám sát, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án trên phạm vi cả nước.
9. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
10. Tổ chức đào tạo, tăng cường năng lực thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 65. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
3. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án và quản lý nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư.
4. Tham gia ý kiến về các biện pháp bảo đảm đầu tư và ưu đãi đầu tư đối với dự án.
5. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Tổng hợp, đánh giá số liệu về nợ công của các dự án và các nghĩa vụ về tài chính của Chính phủ.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
1. Cấp ý kiến pháp lý đối với hợp đồng dự án, văn bản bảo lãnh của Chính phủ và các văn bản liên quan đến dự án do cơ quan nhà nước ký kết.
2. Tham gia đàm phán các vấn đề liên quan đến luật áp dụng, giải quyết tranh chấp, bảo lãnh chính phủ, các vấn đề pháp lý khác của hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan theo đề nghị của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 67. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tham gia ý kiến về khả năng bảo đảm cân đối ngoại tệ đối với dự án theo yêu cầu của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổng hợp nhu cầu ngoại tệ của các dự án và quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước để bảo đảm khả năng cân đối ngoại tệ cho các dự án.
2. Tham gia thẩm tra các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
1. Hướng dẫn thực hiện quy định về giám sát, quản lý chất lượng công trình dự án và định mức chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án.
2. Tham gia thẩm tra các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 69. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1. Thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Xây dựng, công bố dự án thuộc phạm vi quản lý.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy định được giao tại Nghị định này.
4. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành.
6. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện các hình thức bảo đảm đầu tư khác chưa được quy định tại Nghị định này.
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
2. Xây dựng, công bố dự án của địa phương.
3. Thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền.
4. Tham gia ý kiến các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
7. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện các hình thức bảo đảm đầu tư khác chưa được quy định tại Nghị định này.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Số hiệu: 15/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/02/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 295 đến số 296
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư và phân loại dự án
- Điều 5. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
- Điều 7. Ban chỉ đạo và đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
- Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 9. Trình tự thực hiện dự án
- Điều 10. Vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư
- Điều 11. Sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 12. Xác định giá trị vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 13. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 14. Giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 15. Điều kiện lựa chọn dự án
- Điều 16. Nội dung đề xuất dự án
- Điều 17. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
- Điều 18. Công bố dự án
- Điều 19. Chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công
- Điều 20. Điều kiện đề xuất dự án
- Điều 21. Hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 22. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 23. Công bố đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 24. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 25. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 26. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 27. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 28. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Ký kết thỏa thuận đầu tư
- Điều 31. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 32. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 33. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay
- Điều 34. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
- Điều 35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án
- Điều 36. Thời hạn hợp đồng dự án
- Điều 37. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 38. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 41. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 42. Thành lập doanh nghiệp dự án
- Điều 43. Điều kiện triển khai dự án
- Điều 44. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 45. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 46. Lập thiết kế xây dựng
- Điều 47. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 48. Giám sát chất lượng công trình
- Điều 49. Quản lý và kinh doanh công trình dự án
- Điều 50. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
- Điều 51. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 52. Giám sát và đánh giá đầu tư, công khai tài chính
- Điều 55. Ưu đãi đầu tư
- Điều 56. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và doanh nghiệp khác
- Điều 58. Thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án
- Điều 59. Bảo đảm thực hiện quyền sử dụng đất
- Điều 60. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
- Điều 61. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 62. Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản
- Điều 63. Giải quyết tranh chấp