Điều 3 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.
3. Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
5. Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất để thực hiện Dự án khác theo các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 14 và
6. Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
7. Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo các điều kiện quy định tại
8. Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BLT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo các điều kiện quy định tại
9. Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (sau đây gọi tắt là hợp đồng O&M) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.
10. Dự án khác là dự án do nhà đầu tư thực hiện để thu hồi vốn đầu tư công trình kết cấu hạ tầng.
11. Đề xuất dự án là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án.
12. Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án.
13. Tổng vốn đầu tư là toàn bộ vốn đầu tư để xây dựng công trình dự án và vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án.
14. Vốn chủ sở hữu là vốn góp của nhà đầu tư để thực hiện dự án theo quy định tại
15. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
16. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án.
17. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
18. Bên cho vay là tổ chức cấp tín dụng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án.
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Số hiệu: 15/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/02/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 295 đến số 296
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư và phân loại dự án
- Điều 5. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
- Điều 7. Ban chỉ đạo và đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
- Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 9. Trình tự thực hiện dự án
- Điều 10. Vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư
- Điều 11. Sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 12. Xác định giá trị vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 13. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 14. Giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 15. Điều kiện lựa chọn dự án
- Điều 16. Nội dung đề xuất dự án
- Điều 17. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
- Điều 18. Công bố dự án
- Điều 19. Chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công
- Điều 20. Điều kiện đề xuất dự án
- Điều 21. Hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 22. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 23. Công bố đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 24. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 25. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 26. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 27. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 28. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Ký kết thỏa thuận đầu tư
- Điều 31. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 32. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 33. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay
- Điều 34. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
- Điều 35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án
- Điều 36. Thời hạn hợp đồng dự án
- Điều 37. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 38. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 41. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 42. Thành lập doanh nghiệp dự án
- Điều 43. Điều kiện triển khai dự án
- Điều 44. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 45. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 46. Lập thiết kế xây dựng
- Điều 47. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 48. Giám sát chất lượng công trình
- Điều 49. Quản lý và kinh doanh công trình dự án
- Điều 50. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
- Điều 51. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 52. Giám sát và đánh giá đầu tư, công khai tài chính
- Điều 55. Ưu đãi đầu tư
- Điều 56. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và doanh nghiệp khác
- Điều 58. Thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án
- Điều 59. Bảo đảm thực hiện quyền sử dụng đất
- Điều 60. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
- Điều 61. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 62. Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản
- Điều 63. Giải quyết tranh chấp