Điều 15 Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
1. Quỹ phải có Hội đồng quản lý quỹ. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 3 (ba) thành viên do sáng lập viên đề cử. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 5 (năm) năm. Hội đồng quản lý quỹ gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên.
2. Đối với quỹ thành lập trên cơ sở tài sản cho, tặng hoặc di chúc, thành viên là tổ chức hoặc cá nhân đại diện cho tài sản đó không chiếm quá 1/3 tổng số thành viên trong Hội đồng quản lý quỹ.
3. Hội đồng quản lý quỹ có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thông qua phương hướng hoạt động của quỹ;
b) Ban hành các quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu của quỹ;
c) Phê duyệt định mức chi tiêu cho công tác quản lý quỹ, kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán của quỹ;
d) Quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng của quỹ;
đ) Quyết định cơ cấu tổ chức quỹ;
e) Đề xuất những thay đổi về giấy phép thành lập và Điều lệ quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Quyết định những vấn đề khác theo Điều lệ quỹ và quy định của pháp luật.
4. Hội đồng quản lý quỹ làm việc theo chế độ tập thể; quy chế làm việc của Hội đồng quỹ được quy định trong Điều lệ quỹ.
Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Số hiệu: 148/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 702 đến số 703
- Ngày hiệu lực: 21/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ
- Điều 5. Chính sách của nhà nước đối với quỹ
- Điều 6. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và địa chỉ của quỹ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Sáng lập viên
- Điều 9. Điều kiện thành lập quỹ
- Điều 10. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 11. Nội dung cơ bản của Điều lệ quỹ
- Điều 12. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 13. Giấy phép thành lập quỹ và công nhận Điều lệ quỹ
- Điều 14. Thẩm quyền cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ; đình chỉ hoạt động; thu hồi giấy phép thành lập; công nhận Điều lệ quỹ; đổi tên quỹ và giải quyết khiếu nại, tố cáo về quỹ
- Điều 15. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 16. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 17. Giám đốc quỹ
- Điều 18. Ban kiểm soát quỹ
- Điều 19. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 20. Thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 21. Vận động quyên góp, vận động tài trợ
- Điều 22. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 23. Quan hệ của quỹ với cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động của quỹ
- Điều 26. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách; đổi tên quỹ
- Điều 27. Tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Xử lý tài sản khi giải thể quỹ
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ; đổi tên; tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 31. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 32. Khiếu nại, tố cáo