Điều 10 Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
1. Đơn đề nghị thành lập quỹ.
2. Dự thảo Điều lệ quỹ.
3. Đề án thành lập và hoạt động của quỹ.
4. Cam kết có trụ sở chính của quỹ.
5. Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ.
6. Tư cách sáng lập viên:
a) Đối với sáng lập viên cá nhân là công dân Việt Nam phải có: lý lịch tư pháp; cam kết đóng góp tài sản, tài chính để thành lập quỹ;
b) Đối với sáng lập viên là người nước ngoài phải có: lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết góp tài sản, tài chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam để tham gia thành lập quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ;
c) Đối với sáng lập viên là tổ chức của Việt Nam: tên và địa chỉ của tổ chức; nghị quyết của Ban Lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ kèm theo Quyết định về số tài sản đóng góp thành lập quỹ, Điều lệ của tổ chức, Quyết định cử đại diện tham gia hoặc là sáng lập viên thành lập quỹ;
d) Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài: tên đầy đủ và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức; Điều lệ của tổ chức; có cam kết góp tài sản, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ; lý lịch người đại diện của tổ chức tham gia quỹ có xác nhận của tổ chức.
7. Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng uỷ quyền của tổ chức, cá nhân: bản sao di chúc, hợp đồng uỷ quyền có công chứng.
Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Số hiệu: 148/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 702 đến số 703
- Ngày hiệu lực: 21/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ
- Điều 5. Chính sách của nhà nước đối với quỹ
- Điều 6. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và địa chỉ của quỹ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Sáng lập viên
- Điều 9. Điều kiện thành lập quỹ
- Điều 10. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 11. Nội dung cơ bản của Điều lệ quỹ
- Điều 12. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 13. Giấy phép thành lập quỹ và công nhận Điều lệ quỹ
- Điều 14. Thẩm quyền cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ; đình chỉ hoạt động; thu hồi giấy phép thành lập; công nhận Điều lệ quỹ; đổi tên quỹ và giải quyết khiếu nại, tố cáo về quỹ
- Điều 15. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 16. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 17. Giám đốc quỹ
- Điều 18. Ban kiểm soát quỹ
- Điều 19. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 20. Thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 21. Vận động quyên góp, vận động tài trợ
- Điều 22. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 23. Quan hệ của quỹ với cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động của quỹ
- Điều 26. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách; đổi tên quỹ
- Điều 27. Tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Xử lý tài sản khi giải thể quỹ
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ; đổi tên; tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 31. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 32. Khiếu nại, tố cáo