Chương 1 Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (sau đây gọi chung là quỹ).
2. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Cá nhân, tổ chức Việt Nam, các doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong việc thành lập, hoạt động quỹ;
b) Cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với cá nhân, tổ chức Việt
Điều 2. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích khuyến khích phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì lợi nhuận.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Quỹ": là tổ chức phi chính phủ có tư cách pháp nhân do một hoặc nhiều cá nhân, tổ chức tự nguyện dành một khoản tài sản nhất định để thành lập hoặc thành lập thông qua hợp đồng, hiến tặng, di chúc, nhằm mục đích hỗ trợ văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động vì lợi ích cộng đồng không vì mục đích lợi nhuận, quỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, công nhận Điều lệ.
2."Không vì lợi nhuận": là không tìm kiếm lợi nhuận để phân chia; lợi nhuận có được trong quá trình hoạt động được dành cho các hoạt động theo Điều lệ.
3. "Góp tài sản": là việc chuyển tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức dưới hình thức hợp đồng, hiến tặng, di chúc của người để lại tài sản hoặc các hình thức khác vào quỹ.
Cá nhân, tổ chức đã góp tài sản vào quỹ không còn quyền sở hữu và trách nhiệm dân sự với tài sản đó.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ
1. Quỹ thành lập và hoạt động không vì lợi nhuận.
3. Quỹ hoạt động theo Điều lệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, các quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật liên quan.
4. Quỹ phải thực hiện mọi khoản thu, chi công khai, minh bạch về tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chính sách của nhà nước đối với quỹ
1. Khi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Tài sản của cá nhân, tổ chức đóng góp cho quỹ và các hoạt động của quỹ vì sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và lợi ích cộng đồng được áp dụng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và địa chỉ của quỹ
1. Quỹ có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
2. Quỹ được chọn tên và biểu tượng. Tên và biểu tượng quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của quỹ khác đã được đăng ký trước đó;
b) Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
c) Tên quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.
3. Quỹ phải có địa chỉ cụ thể.
Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Lợi dụng việc thành lập quỹ nhằm tư lợi, hoạt động bất hợp pháp.
2. Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và cộng đồng; gây phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, đại đoàn kết dân tộc.
3. Xâm hại đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc dân tộc.
4. Làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép thành lập quỹ dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Các hành vi rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động trái pháp luật.
Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Số hiệu: 148/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 702 đến số 703
- Ngày hiệu lực: 21/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ
- Điều 5. Chính sách của nhà nước đối với quỹ
- Điều 6. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và địa chỉ của quỹ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Sáng lập viên
- Điều 9. Điều kiện thành lập quỹ
- Điều 10. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 11. Nội dung cơ bản của Điều lệ quỹ
- Điều 12. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 13. Giấy phép thành lập quỹ và công nhận Điều lệ quỹ
- Điều 14. Thẩm quyền cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ; đình chỉ hoạt động; thu hồi giấy phép thành lập; công nhận Điều lệ quỹ; đổi tên quỹ và giải quyết khiếu nại, tố cáo về quỹ
- Điều 15. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 16. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 17. Giám đốc quỹ
- Điều 18. Ban kiểm soát quỹ
- Điều 19. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 20. Thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 21. Vận động quyên góp, vận động tài trợ
- Điều 22. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 23. Quan hệ của quỹ với cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động của quỹ
- Điều 26. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách; đổi tên quỹ
- Điều 27. Tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Xử lý tài sản khi giải thể quỹ
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ; đổi tên; tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 31. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 32. Khiếu nại, tố cáo