Khoản 1 Điều 89 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
1. Quy định về hình thức hợp đồng lao động theo Điều 14 và khoản 1 Điều 162; nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động theo Điều 16; nội dung hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21; đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo khoản 2 Điều 35, khoản 3 Điều 36 và khoản 2 Điều 162; nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo Điều 40, Điều 41; trợ cấp thôi việc theo Điều 46 của Bộ luật Lao động được thực hiện như sau:
a) Khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động với người lao động. Hình thức hợp đồng lao động ký kết phải bằng văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 14 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật Lao động;
b) Trước khi ký kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 16 của Bộ luật Lao động, đồng thời người sử dụng lao động phải cung cấp rõ các thông tin về phạm vi công việc phải làm, điều kiện ăn, ở của người lao động tại gia đình người sử dụng lao động và những thông tin cần thiết khác liên quan đến việc bảo đảm an toàn sức khỏe trong việc thực hiện công việc mà người lao động yêu cầu;
c) Nội dung hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động. Căn cứ Mẫu số 01/PLV Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể các quyền, nghĩa vụ và lợi ích của mỗi bên trong hợp đồng lao động để thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế nhưng phải bảo đảm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động;
d) Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày, trừ các trường hợp sau thì không phải báo trước:
d1) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì các lý do: Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật Lao động; không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật Lao động; bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật Lao động; đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật Lao động làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động;
d2) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì các lý do: Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật Lao động; người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy định tại điểm d khoản này. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì người lao động có nghĩa vụ thực hiện quy định tại Điều 40, người sử dụng lao động có nghĩa vụ thực hiện quy định tại Điều 41 của Bộ luật Lao động. Trường hợp người sử dụng lao động vi phạm thời hạn báo trước theo điểm d khoản này thì phải trả cho người lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước;
e) Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6 và khoản 7 Điều 34 của Bộ luật Lao động và điểm d khoản này, người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật Lao động; hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên.
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- Số hiệu: 145/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1203 đến số 1204
- Ngày hiệu lực: 01/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
- Điều 6. Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở xuống
- Điều 7. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù
- Điều 8. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
- Điều 9. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần
- Điều 10. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người giao kết không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
- Điều 11. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật hoặc công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm
- Điều 12. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- Điều 13. Bên thuê lại lao động
- Điều 14. Người lao động thuê lại
- Điều 15. Ký quỹ và sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 16. Nộp tiền ký quỹ
- Điều 17. Quản lý tiền ký quỹ
- Điều 18. Rút tiền ký quỹ
- Điều 19. Trích tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê lại không thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại
- Điều 20. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
- Điều 21. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 22. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
- Điều 23. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
- Điều 26. Gia hạn giấy phép
- Điều 27. Cấp lại giấy phép
- Điều 28. Thu hồi giấy phép
- Điều 29. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép
- Điều 30. Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại
- Điều 32. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ
- Điều 33. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 34. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 37. Trách nhiệm tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
- Điều 38. Số lượng, thành phần tham gia đối thoại
- Điều 39. Tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc
- Điều 40. Tổ chức đối thoại khi có yêu cầu của một hoặc các bên
- Điều 41. Tổ chức đối thoại khi có vụ việc
- Điều 42. Nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- Điều 43. Nội dung, hình thức người sử dụng lao động phải công khai
- Điều 44. Nội dung, hình thức người lao động được tham gia ý kiến
- Điều 45. Nội dung, hình thức người lao động được quyết định
- Điều 46. Nội dung, hình thức người lao động được kiểm tra, giám sát
- Điều 47. Hội nghị người lao động
- Điều 48. Trách nhiệm ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- Điều 49. Chức năng của Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều 50. Nhiệm vụ của Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều 51. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều 52. Hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều 53. Trách nhiệm thực hiện về thành lập và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều 54. Hình thức trả lương
- Điều 55. Tiền lương làm thêm giờ
- Điều 56. Tiền lương làm việc vào ban đêm
- Điều 57. Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
- Điều 58. Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương
- Điều 59. Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ
- Điều 60. Giới hạn số giờ làm thêm
- Điều 61. Các trường hợp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm
- Điều 62. Thông báo về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm
- Điều 63. Ca làm việc và tổ chức làm việc theo ca
- Điều 64. Nghỉ trong giờ làm việc
- Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
- Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 67. Tiền tàu xe, tiền lương trong thời gian đi đường, tiền lương ngày nghỉ hằng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác
- Điều 68. Một số công việc có tính chất đặc biệt về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Điều 69. Nội quy lao động
- Điều 70. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
- Điều 71. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường thiệt hại
- Điều 72. Thời hiệu xử lý bồi thường thiệt hại
- Điều 73. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
- Điều 74. Người sử dụng lao động có sử dụng nhiều lao động nữ
- Điều 75. Nơi có nhiều lao động
- Điều 76. Phòng vắt, trữ sữa mẹ
- Điều 77. Nhà trẻ, lớp mẫu giáo
- Điều 78. Quyền làm việc bình đẳng của người lao động, thực hiện các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới
- Điều 79. Tăng cường phúc lợi và cải thiện điều kiện làm việc
- Điều 80. Chăm sóc sức khỏe đối với lao động nữ
- Điều 81. Tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo ở nơi có nhiều lao động
- Điều 82. Giúp đỡ, hỗ trợ của người sử dụng lao động về chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho người lao động
- Điều 83. Chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động
- Điều 84. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
- Điều 85. Quy định của người sử dụng lao động về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc
- Điều 86. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc
- Điều 88. Lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 89. Một số quy định riêng đối với lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 90. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động
- Điều 91. Trách nhiệm quản lý lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 92. Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động
- Điều 93. Trình tự và thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên lao động
- Điều 94. Miễn nhiệm hòa giải viên lao động
- Điều 95. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cử hòa giải viên lao động
- Điều 96. Chế độ, điều kiện hoạt động của hòa giải viên lao động
- Điều 97. Quản lý hòa giải viên lao động
- Điều 98. Tiêu chuẩn, điều kiện trọng tài viên lao động
- Điều 99. Bổ nhiệm trọng tài viên lao động
- Điều 100. Miễn nhiệm trọng tài viên lao động
- Điều 101. Thành lập Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 102. Thành lập và hoạt động của Ban trọng tài lao động
- Điều 103. Chế độ, điều kiện hoạt động của trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 104. Quản lý nhà nước đối với trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 105. Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công
- Điều 106. Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể về quyền tại nơi sử dụng lao động không được đình công
- Điều 107. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích tại nơi sử dụng lao động không được đình công
- Điều 108. Giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền thương lượng tập thể tại nơi sử dụng lao động không được đình công