Điều 64 Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
1. Hướng dẫn và giám sát việc phát hành, sử dụng, thanh toán các loại trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
2. Xây dựng phương án phát hành trái phiếu công trình trung ương để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Tổ chức việc phát hành trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình trung ương, trái phiếu ngoại tệ và công trái xây dựng Tổ quốc theo quy định tại Chương II của Nghị định này.
4. Thẩm định phương án và giám sát toàn bộ quá trình phát hành trái phiếu Chính quyền địa phương. Đình chỉ phát hành trái phiếu Chính quyền địa phương theo quy định tại
5. Thoả thuận với các tổ chức phát hành về phương án phát hành, kế hoạch triển khai đối với trái phiếu đầu tư của Chính phủ và trái phiếu công trình được Chính phủ bảo lãnh.
6. Quyết định lãi suất trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình trung ương; quyết định lãi suất trần của trái phiếu đầu tư, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; quyết định giới hạn biên độ lãi suất trái phiếu Chính quyền địa phương.
Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- Số hiệu: 141/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 190
- Ngày hiệu lực: 09/12/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chủ thể phát hành trái phiếu
- Điều 4. Phân loại trái phiếu
- Điều 5. Đồng tiền phát hành và thanh toán
- Điều 6. Hình thức phát hành
- Điều 7. Mệnh giá trái phiếu
- Điều 8. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 9. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 10. Các tổ chức bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 11. Niêm yết và giao dịch
- Điều 12. Lưu ký, ký gửi trái phiếu
- Điều 13. Mua lại trái phiếu của chính tổ chức phát hành
- Điều 14. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 15. Giới hạn thanh toán và lưu thông trái phiếu
- Điều 16. Trái phiếu mất, hư hỏng
- Điều 17. Làm giả hoặc lợi dụng trái phiếu
- Điều 18. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 19. Phương thức phát hành
- Điều 20. Đối tượng được tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc
- Điều 21. Sử dụng và thanh toán tín phiếu kho bạc
- Điều 22. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 23. Phương thức phát hành
- Điều 24. Đối tượng mua trái phiếu kho bạc
- Điều 25. Lãi suất trái phiếu kho bạc
- Điều 26. Sử dụng và thanh toán trái phiếu kho bạc
- Điều 27. Tổ chức việc thanh toán trái phiếu kho bạc khi đến hạn
- Điều 28. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 29. Điều kiện phát hành
- Điều 30. Phương thức phát hành
- Điều 31. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 32. Lãi suất trái phiếu
- Điều 33. Sử dụng và thanh toán
- Điều 34. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 35. Nguyên tắc phát hành
- Điều 36. Phương thức phát hành, đối tượng mua trái phiếu
- Điều 37. Lãi suất trái phiếu
- Điều 38. Sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu
- Điều 39. Thanh toán trái phiếu
- Điều 40. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 41. Đồng tiền phát hành
- Điều 42. Phương thức phát hành và đối tượng mua
- Điều 43. Nguyên tắc phát hành
- Điều 44. Sử dụng và thanh toán trái phiếu ngoại tệ
- Điều 45. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 46. Phát hành công trái xây dựng Tổ quốc
- Điều 47. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 48. Điều kiện phát hành
- Điều 49. Nguyên tắc phát hành
- Điều 50. Bảo lãnh thanh toán
- Điều 51. Phương thức phát hành
- Điều 52. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 53. Lãi suất trái phiếu
- Điều 54. Sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu
- Điều 55. Thanh toán trái phiếu
- Điều 56. Tổ chức phát hành và mục đích sử dụng
- Điều 57. Điều kiện phát hành
- Điều 58. Giới hạn tổng số phát hành
- Điều 59. Phương thức phát hành
- Điều 60. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 61. Lãi suất trái phiếu
- Điều 62. Sử dụng và thanh toán
- Điều 63. Đình chỉ phát hành