Điều 23 Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới
Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan để tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quản lý và điều hành hoạt động thương mại biên giới.
3. Phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trong việc chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn hoạt động thương mại biên giới theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định việc thực hiện hoạt động thương mại biên giới đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới điều tiết hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân trong trường hợp ách tắc hoặc có khả năng ách tắc hàng hóa tại cửa khẩu, lối mở biên giới của các tỉnh biên giới, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp cần thiết khác.
6. Hợp tác, trao đổi, thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền của các nước có chung biên giới về cơ chế phối hợp trong quản lý hoạt động thương mại biên giới.
7. Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động thương mại biên giới.
Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới
- Số hiệu: 14/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/01/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 361 đến số 362
- Ngày hiệu lực: 23/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thanh toán trong hoạt động thương mại biên giới
- Điều 5. Thương nhân mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới
- Điều 6. Cửa khẩu biên giới thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân
- Điều 7. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của thương nhân
- Điều 8. Kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của thương nhân
- Điều 9. Hình thức thỏa thuận trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân
- Điều 10. Chính sách thuế, phí và lệ phí
- Điều 11. Cửa khẩu biên giới thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
- Điều 12. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 13. Thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 14. Quản lý mua gom hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 15. Kiểm dịch, kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn thực phẩm trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
- Điều 16. Chủ thể hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới
- Điều 17. Hoạt động kinh doanh tại chợ biên giới
- Điều 18. Hàng hóa được mua bán, trao đổi tại chợ biên giới
- Điều 19. Kiểm dịch đối với hàng hóa mua bán, trao đổi tại chợ biên giới
- Điều 20. Quy định về thuế, phí, lệ phí đối với hàng hóa mua bán, trao đổi tại chợ biên giới