Điều 22 Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới
Điều 22. Xuất nhập cảnh người và phương tiện của nước có chung biên giới
2. Phương tiện vận tải hàng hóa của nước có chung biên giới được qua các cửa khẩu biên giới theo quy định của Nghị định này để vào các điểm giao, nhận hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam quy định tại khu vực biên giới.
4. Phương tiện của nước có chung biên giới vào khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới của Việt Nam để giao nhận hàng hóa sau đó quay về nước ngay trong ngày và phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức ở khu vực biên giới thường xuyên qua lại khu vực biên giới trong ngày không phải kê khai tờ khai hải quan và nộp hồ sơ phương tiện nhưng phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát, kiểm dịch của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu.
5. Việc quản lý phương tiện của nước có chung biên giới vào khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới của Việt Nam để giao nhận hàng hóa ngay tại khu vực cửa khẩu sau đó quay lại trong ngày và phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức ở khu vực biên giới thường xuyên qua lại biên giới thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Trường hợp người và phương tiện của nước có chung biên giới có nhu cầu đi vào các địa điểm khác ngoài khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới để giao nhận hàng hóa thì phải thực hiện theo các quy định của Hiệp định, Nghị định thư và các văn bản thỏa thuận khác đã ký kết giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước có chung biên giới về xuất nhập cảnh và vận tải hàng hóa.
Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới
- Số hiệu: 14/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/01/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 361 đến số 362
- Ngày hiệu lực: 23/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thanh toán trong hoạt động thương mại biên giới
- Điều 5. Thương nhân mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới
- Điều 6. Cửa khẩu biên giới thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân
- Điều 7. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của thương nhân
- Điều 8. Kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của thương nhân
- Điều 9. Hình thức thỏa thuận trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân
- Điều 10. Chính sách thuế, phí và lệ phí
- Điều 11. Cửa khẩu biên giới thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
- Điều 12. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 13. Thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 14. Quản lý mua gom hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 15. Kiểm dịch, kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn thực phẩm trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
- Điều 16. Chủ thể hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới
- Điều 17. Hoạt động kinh doanh tại chợ biên giới
- Điều 18. Hàng hóa được mua bán, trao đổi tại chợ biên giới
- Điều 19. Kiểm dịch đối với hàng hóa mua bán, trao đổi tại chợ biên giới
- Điều 20. Quy định về thuế, phí, lệ phí đối với hàng hóa mua bán, trao đổi tại chợ biên giới