Điều 25 Nghị định 129/2020/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
1. Hình thức đầu tư ra ngoài doanh nghiệp:
a) Góp vốn để thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân mới theo quy định của pháp luật;
b) Mua cổ phần tại công ty cổ phần, mua phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh theo quy định của pháp luật;
c) Mua toàn bộ doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật;
d) Mua công trái, trái phiếu, hối phiếu, các công cụ nợ khác (không bao gồm việc mua lại trái phiếu, hối phiếu do DATC phát hành để thực hiện nhiệm vụ theo chỉ định của các cấp có thẩm quyền).
2. Các hình thức đầu tư không xác định là đầu tư ra ngoài doanh nghiệp:
a) Hoạt động đầu tư mua cổ phiếu (bao gồm cả mua cổ phiếu gắn với phương án mua nợ để tái cơ cấu doanh nghiệp), trái phiếu chuyển đổi, quyền mua được phân chia theo số lượng cổ phiếu đang nắm giữ tại các công ty cổ phần do DATC thực hiện tái cơ cấu;
b) Đầu tư, nâng cấp tài sản tiếp nhận, tài sản bảo đảm, tài sản nhận thay thế nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) để khai thác, cho thuê;
c) Sử dụng nợ, tài sản đã mua để hợp tác kinh doanh, góp vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; liên doanh, liên kết bằng tài sản đã mua với các tổ chức kinh tế, cá nhân.
Nghị định 129/2020/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
- Số hiệu: 129/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1031 đến số 1032
- Ngày hiệu lực: 10/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mô hình tổ chức, quản lý của DATC
- Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của DATC
- Điều 6. Ngành nghề kinh doanh của DATC
- Điều 7. Nguyên tắc hoạt động
- Điều 8. Chủ sở hữu nhà nước đối với DATC
- Điều 9. Quyền của DATC
- Điều 10. Nghĩa vụ của DATC
- Điều 11. Tiếp nhận nợ và tài sản theo quy định của pháp luật về chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 12. Tiếp nhận nợ và tài sản theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 20. Đối tượng và điều kiện tái cơ cấu
- Điều 21. Xử lý tài chính đối với doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 22. Các biện pháp khác để phục hồi doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 23. Xử lý thu hồi vốn hình thành từ hoạt động chuyển nợ thành vốn góp
- Điều 27. Vốn hoạt động của DATC
- Điều 28. Doanh thu, thu nhập khác và chi phí
- Điều 29. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
- Điều 30. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý doanh nghiệp
- Điều 31. Đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại doanh nghiệp và giám sát tài chính
- Điều 32. Chế độ kế toán, kiểm toán; báo cáo thống kê, kế toán, tài chính và công khai tài chính