Chương 3 Nghị định 129/2020/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
Điều 27. Vốn hoạt động của DATC
1. Vốn chủ sở hữu, bao gồm:
a) Vốn điều lệ của Công ty theo quy định của pháp luật;
b) Vốn tự tích lũy từ hoạt động kinh doanh được bổ sung vào nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu;
c) Các nguồn vốn chủ sở hữu khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn huy động bằng các hình thức vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; vay của tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp, của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Doanh thu, thu nhập khác và chi phí
1. Doanh thu và thu nhập khác của DATC bao gồm:
a) Doanh thu từ hoạt động xử lý nợ và tài sản tiếp nhận;
b) Doanh thu từ hoạt động xử lý nợ và tài sản đã mua;
c) Doanh thu từ hoạt động tài chính;
d) Thu nhập khác.
2. Chi phí của DATC bao gồm:
a) Chi phí hoạt động tiếp nhận nợ và tài sản;
b) Chi phí từ hoạt động mua nợ và tài sản;
c) Chi phí hoạt động tài chính;
d) Chi phí hoạt động quản lý của công ty;
đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
3. DATC thực hiện trích lập và sử dụng các khoản dự phòng theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Đối với các khoản nợ phát sinh từ hoạt động mua, bán, xử lý nợ, tái cơ cấu doanh nghiệp, DATC trích lập dự phòng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính trên cơ sở các nguyên tắc sau:
a) Thời gian quá hạn và giá trị quá hạn thanh toán được căn cứ vào thời điểm chuyển giao quyền chủ nợ cho DATC hoặc theo cam kết trả nợ gần nhất của bên nợ phù hợp với phương án xử lý nợ mua;
b) DATC quyết định mức trích lập dự phòng hàng năm nhưng phải đảm bảo việc trích đủ 100% giá mua nợ còn lại trong thời gian không quá 5 năm.
4. Việc xác định doanh thu, chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 29. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của Công ty, bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính và từ các hoạt động khác. Lợi nhuận của Công ty được xác định là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu trừ đi chi phí theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này.
2. DATC thực hiện phân phối lợi nhuận và trích lập các Quỹ theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 30. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý doanh nghiệp
1. Cơ chế tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý doanh nghiệp của DATC thực hiện theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phù hợp với đặc thù hoạt động của DATC.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, người liên quan hướng dẫn cơ chế tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý doanh nghiệp phù hợp với đặc thù hoạt động của DATC sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.
Điều 31. Đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại doanh nghiệp và giám sát tài chính
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại doanh nghiệp và giám sát tài chính của DATC thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và đặc thù hoạt động của DATC theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Chế độ kế toán, kiểm toán; báo cáo thống kê, kế toán, tài chính và công khai tài chính
1. DATC thực hiện chế độ kế toán theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính; thực hiện chế độ kiểm toán, báo cáo thống kê, kế toán, tài chính và công khai thông tin theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. DATC không hợp nhất báo cáo tài chính của các doanh nghiệp do DATC nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thông qua hoạt động mua, bán, xử lý nợ, tái cơ cấu.
Nghị định 129/2020/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
- Số hiệu: 129/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1031 đến số 1032
- Ngày hiệu lực: 10/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mô hình tổ chức, quản lý của DATC
- Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của DATC
- Điều 6. Ngành nghề kinh doanh của DATC
- Điều 7. Nguyên tắc hoạt động
- Điều 8. Chủ sở hữu nhà nước đối với DATC
- Điều 9. Quyền của DATC
- Điều 10. Nghĩa vụ của DATC
- Điều 11. Tiếp nhận nợ và tài sản theo quy định của pháp luật về chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 12. Tiếp nhận nợ và tài sản theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 20. Đối tượng và điều kiện tái cơ cấu
- Điều 21. Xử lý tài chính đối với doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 22. Các biện pháp khác để phục hồi doanh nghiệp tái cơ cấu
- Điều 23. Xử lý thu hồi vốn hình thành từ hoạt động chuyển nợ thành vốn góp
- Điều 27. Vốn hoạt động của DATC
- Điều 28. Doanh thu, thu nhập khác và chi phí
- Điều 29. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
- Điều 30. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý doanh nghiệp
- Điều 31. Đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại doanh nghiệp và giám sát tài chính
- Điều 32. Chế độ kế toán, kiểm toán; báo cáo thống kê, kế toán, tài chính và công khai tài chính