Điều 18 Nghị định 125/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
Điều 18. Hiệu lực của phép bay
1. Thời gian thực hiện của từng chuyến bay được xác định theo nội dung phép bay đã cấp.
2. Phép bay cho chuyến bay cất, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam có giá trị hiệu lực từ mười hai (12) giờ trước giờ dự kiến ghi trong phép bay đến hai mươi bốn (24) giờ sau giờ dự kiến cất, hạ cánh ghi trong phép bay.
3. Phép bay cho chuyến bay qua vùng trời Việt Nam có giá trị hiệu lực trong phạm vi thời gian từ ba (03) giờ trước giờ dự kiến ghi trong phép bay đến bảy mươi hai (72) giờ sau giờ dự kiến ghi trong phép bay.
4. Giá trị hiệu lực của phép bay bao gồm cả phép bay cho chuyến bay từ sân bay dự bị đi sân bay đến hoặc sân bay khởi hành.
Nghị định 125/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
- Số hiệu: 125/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1215 đến số 1216
- Ngày hiệu lực: 26/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Tổ chức vùng trời phục vụ hoạt động bay
- Điều 5. Đường hàng không
- Điều 6. Thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố đường hàng không
- Điều 7. Nguyên tắc sử dụng đường hàng không
- Điều 8. Vùng trời sân bay
- Điều 9. Thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
- Điều 10. Xác định và công bố khu vực nguy hiểm
- Điều 11. Vùng trời cho hoạt động hàng không chung
- Điều 12. Khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay dân dụng
- Điều 13. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay
- Điều 14. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay
- Điều 15. Đơn đề nghị cấp phép bay
- Điều 16. Thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay
- Điều 17. Nội dung phép bay
- Điều 18. Hiệu lực của phép bay
- Điều 19. Sửa đổi, hủy bỏ phép bay
- Điều 20. Gửi phép bay
- Điều 21. Thủ tục nhận thông báo bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 22. Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động bay
- Điều 23. Tổ chức vùng trời, xây dựng phương thức bay phục vụ hoạt động bay quân sự ảnh hưởng đến hoạt động bay dân dụng
- Điều 24. Phối hợp điều hành chuyến bay
- Điều 25. Phân cách bay giữa tàu bay quân sự và tàu bay dân dụng
- Điều 26. Phối hợp sử dụng vùng trời và quản lý, điều hành bay; sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng