Chương 4 Nghị định 125/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BAY DÂN DỤNG VÀ QUÂN SỰ
Việc tổ chức vùng trời, xây dựng phương thức bay phục vụ cho hoạt động quân sự ảnh hưởng đến hoạt động bay dân dụng phải bảo đảm hiệu quả việc sử dụng vùng trời, an toàn và sử dụng tối ưu, hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay; có tính tới sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phòng; trên cơ sở thống nhất giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải.
Điều 24. Phối hợp điều hành chuyến bay
1. Cơ sở điều hành bay dân dụng điều hành chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng, chuyến bay khác do cơ quan cấp phép bay ủy nhiệm bằng văn bản. Đơn vị thuộc hệ thống quản lý, điều hành bay quân sự điều hành chuyến bay thực hiện hoạt động bay quân sự.
2. Cơ quan cấp phép bay ủy nhiệm điều hành chuyến bay cho cơ sở điều hành bay dân dụng hoặc đơn vị quản lý, điều hành bay quân sự trên cơ sở năng lực điều hành của cơ sở hoặc đơn vị đó.
3. Khi có hoạt động bay hỗn hợp dân dụng và quân sự trong vùng trời sân bay, việc chỉ huy điều hành được thực hiện từ một đài kiểm soát tại sân bay để phối hợp kiểm soát đối với hoạt động bay dân dụng và công tác chỉ huy đối với hoạt động bay quân sự tại khu vực sân bay.
4. Khi có hoạt động bay hỗn hợp dân dụng và quân sự trong khu vực bay, đường bay phục vụ hoạt động hàng không chung, việc chỉ huy điều hành được thực hiện trên cơ sở phối hợp điều hành bay đối với hoạt động bay dân dụng và công tác chỉ huy, điều hành bay đối với hoạt động bay quân sự.
5. Khi huấn luyện bay trong vùng trời sân bay, cơ sở huấn luyện phải bố trí người có năng lực chuyên môn phù hợp tại đài kiểm soát tại sân bay để hỗ trợ công tác huấn luyện.
6. Việc điều hành tàu bay quân sự hoạt động trong đường hàng không, vùng trời sân bay phải trên cơ sở hiệp đồng giữa cơ sở điều hành bay dân dụng với đơn vị quản lý, điều hành bay quân sự.
7. Việc chủ trì hiệp đồng điều hành hoạt động bay thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
a) Kiểm soát viên không lưu chủ trì hiệp đồng đối với hoạt động bay trong đường hàng không; khu vực bay, đường bay phục vụ hoạt động hàng không chung;
b) Chỉ huy bay quân sự chủ trì hiệp đồng đối với hoạt động bay ngoài khu vực quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Đối với hoạt động bay trong vùng trời sân bay, thực hiện theo Quy chế bay trong khu vực sân bay.
8.Trung tâm quản lý luồng không lưu có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các thông tin liên quan đến các hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý và thông báo cho Trung tâm Quản lý điều hành bay quốc gia.
9. Việc điều hành chuyến bay thực hiện hoạt động bay đặc biệt tuân thủ quy định của Điều này.
Điều 25. Phân cách bay giữa tàu bay quân sự và tàu bay dân dụng
Phân cách bay giữa tàu bay quân sự và tàu bay dân dụng thực hiện theo Quy chế không lưu hàng không dân dụng hoặc Quy tắc bay của Bộ Quốc phòng, chọn tiêu chuẩn nào an toàn hơn. Người chủ trì hiệp đồng quy định tại
1. Việc phối hợp sử dụng vùng trời và quản lý, điều hành bay thực hiện trên cơ sở sử dụng vùng trời linh hoạt giữa các hoạt động bay hàng không dân dụng và hoạt động bay quân sự.
2. Cục Hàng không Việt Nam phối hợp với Cục Tác chiến giao nhiệm vụ sử dụng hỗn hợp hệ thống thông tin, dẫn đường, giám sát, khí tượng hàng không, thông báo tin tức hàng không cho đơn vị quản lý, điều hành bay dân dụng và đơn vị quân đội liên quan.
3. Quân chủng Phòng không - Không quân và Cục Hàng không Việt Nam thống nhất sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng.
Nghị định 125/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
- Số hiệu: 125/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1215 đến số 1216
- Ngày hiệu lực: 26/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tổ chức vùng trời phục vụ hoạt động bay
- Điều 5. Đường hàng không
- Điều 6. Thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố đường hàng không
- Điều 7. Nguyên tắc sử dụng đường hàng không
- Điều 8. Vùng trời sân bay
- Điều 9. Thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
- Điều 10. Xác định và công bố khu vực nguy hiểm
- Điều 11. Vùng trời cho hoạt động hàng không chung
- Điều 12. Khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay dân dụng
- Điều 13. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay
- Điều 14. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay
- Điều 15. Đơn đề nghị cấp phép bay
- Điều 16. Thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay
- Điều 17. Nội dung phép bay
- Điều 18. Hiệu lực của phép bay
- Điều 19. Sửa đổi, hủy bỏ phép bay
- Điều 20. Gửi phép bay
- Điều 21. Thủ tục nhận thông báo bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 22. Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động bay
- Điều 23. Tổ chức vùng trời, xây dựng phương thức bay phục vụ hoạt động bay quân sự ảnh hưởng đến hoạt động bay dân dụng
- Điều 24. Phối hợp điều hành chuyến bay
- Điều 25. Phân cách bay giữa tàu bay quân sự và tàu bay dân dụng
- Điều 26. Phối hợp sử dụng vùng trời và quản lý, điều hành bay; sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng