Điều 17 Nghị định 125/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
1. Nội dung phép bay, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của người được cấp phép bay; tên, địa chỉ của người khai thác tàu bay;
b) Số phép bay được cấp;
c) Kiểu loại tàu bay, số hiệu chuyến bay, số hiệu đăng ký và quốc tịch của tàu bay;
d) Hành trình bay;
đ) Đường hàng không; điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam;
e) Thời gian dự kiến cất, hạ cánh hoặc thời gian dự kiến bay qua các điểm bay ra, bay vào vùng trời Việt Nam (thời gian được tính là hai mươi bốn (24) giờ trong ngày và là giờ quốc tế UTC);
g) Mục đích của chuyến bay;
h) Giá trị thời gian thực hiện của phép bay;
i) Chỉ định cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (nếu cần thiết);
k) Các quy định khác của phép bay.
2. Phép bay đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung bao gồm các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d, g, h và i Khoản 1 Điều này và các nội dung sau đây:
a) Khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung; đường hàng không hoặc đường bay phục vụ hoạt động hàng không chung;
b) Trang bị, thiết bị thông tin liên lạc.
3. Phép bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, g, h và i Khoản 1 Điều này và các nội dung sau đây:
a) Sân bay cất cánh, hạ cánh hoặc vị trí của phương tiện bay siêu nhẹ (tọa độ WGS-84);
b) Thời gian hoạt động (giờ, ngày, tháng, năm);
c) Độ cao tối đa, độ cao tối thiểu;
d) Đường bay, hướng bay của phương tiện bay siêu nhẹ;
đ) Đặc điểm nhận dạng;
e) Trang bị, thiết bị thông tin liên lạc;
g) Những điểm lưu ý khác.
Nghị định 125/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
- Số hiệu: 125/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1215 đến số 1216
- Ngày hiệu lực: 26/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tổ chức vùng trời phục vụ hoạt động bay
- Điều 5. Đường hàng không
- Điều 6. Thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố đường hàng không
- Điều 7. Nguyên tắc sử dụng đường hàng không
- Điều 8. Vùng trời sân bay
- Điều 9. Thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
- Điều 10. Xác định và công bố khu vực nguy hiểm
- Điều 11. Vùng trời cho hoạt động hàng không chung
- Điều 12. Khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay dân dụng
- Điều 13. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay
- Điều 14. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay
- Điều 15. Đơn đề nghị cấp phép bay
- Điều 16. Thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay
- Điều 17. Nội dung phép bay
- Điều 18. Hiệu lực của phép bay
- Điều 19. Sửa đổi, hủy bỏ phép bay
- Điều 20. Gửi phép bay
- Điều 21. Thủ tục nhận thông báo bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 22. Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động bay
- Điều 23. Tổ chức vùng trời, xây dựng phương thức bay phục vụ hoạt động bay quân sự ảnh hưởng đến hoạt động bay dân dụng
- Điều 24. Phối hợp điều hành chuyến bay
- Điều 25. Phân cách bay giữa tàu bay quân sự và tàu bay dân dụng
- Điều 26. Phối hợp sử dụng vùng trời và quản lý, điều hành bay; sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng