Điều 21 Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại
b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật hóa chất.
3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;
b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;
c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
- Số hiệu: 113/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 783 đến số 784
- Ngày hiệu lực: 25/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
- Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
- Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
- Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
- Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
- Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
- Điều 25. Hóa chất phải khai báo
- Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
- Điều 29. Thông tin bảo mật
- Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
- Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất