Chương 7 Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác; id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất; id=ten_diem_e_khoan_2_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_36 style="margin-top:6.0pt">Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này; id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ; id=ten_diem_dd_khoan_1_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp; id=ten_diem_e_khoan_1_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
id=ten_diem_a_khoan_4_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp; id=ten_diem_b_khoan_4_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật; id=ten_diem_c_khoan_4_dieu_37 style="margin-top:6.0pt">c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại
3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất
- Số hiệu: 113/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 783 đến số 784
- Ngày hiệu lực: 25/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
- Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
- Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
- Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
- Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
- Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
- Điều 25. Hóa chất phải khai báo
- Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
- Điều 29. Thông tin bảo mật
- Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
- Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
- Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất