Điều 4 Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
1. Phát triển mỹ thuật Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần ngày càng cao của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng giao lưu văn hóa với các nước.
2. Bảo tồn và phát huy những giá trị của mỹ thuật truyền thống.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động mỹ thuật theo quy định của pháp luật.
4. Hỗ trợ, đặt hàng, sáng tác các tác phẩm mỹ thuật có giá trị nghệ thuật cao, tác động tốt đến đời sống xã hội.
5. Tặng giải thưởng, phổ biến, giới thiệu và quảng bá các tác phẩm mỹ thuật có giá trị nghệ thuật cao.
6. Đào tạo tài năng mỹ thuật, nâng cao chất lượng giáo dục thẩm mỹ và mỹ thuật trong hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Tài trợ cho hoạt động của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực mỹ thuật theo định hướng của Nhà nước.
8. Đầu tư, nâng cấp và xây dựng mới bảo tàng mỹ thuật, nhà triển lãm mỹ thuật ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- Số hiệu: 113/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển mỹ thuật
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 7. Kinh phí mỹ thuật trong các công trình văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 10. Quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 11. Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 13. Địa điểm tổ chức triển lãm
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm
- Điều 15. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép triển lãm
- Điều 16. Trưng bày, mua bán tác phẩm mỹ thuật
- Điều 17. Sao chép tác phẩm mỹ thuật
- Điều 18. Đấu giá tác phẩm mỹ thuật
- Điều 19. Giám định tác phẩm mỹ thuật
- Điều 20. Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 21. Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 22. Tác giả tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 23. Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 24. Chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 25. Dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 26. Lập dự toán công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 27. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 28. Chỉ định thầu thi công tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 29. Giám sát, chỉ đạo nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 30. Thi công và nghiệm thu, bàn giao tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 31. Bảo hành, bảo quản và quản lý công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 32. Dỡ bỏ, di dời địa điểm, chuyển chất liệu tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 33. Điều kiện tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 34. Đề án tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 35. Thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 36. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 37. Hội đồng nghệ thuật trại sáng tác điêu khắc
- Điều 38. Trại viên trại sáng tác điêu khắc
- Điều 39. Nghiệm thu, bảo quản tác phẩm