Điều 37 Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
Điều 37. Hội đồng nghệ thuật trại sáng tác điêu khắc
1. Thành lập Hội đồng nghệ thuật:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phải thành lập Hội đồng nghệ thuật;
b) Trước khi quyết định thành lập Hội đồng nghệ thuật, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phải xin ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về danh sách thành viên Hội đồng nghệ thuật.
Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản trả lời.
c) Số lượng thành viên Hội đồng nghệ thuật là số lẻ từ 05 đến 09 thành viên trong đó có chủ tịch và phó chủ tịch;
d) Hội đồng nghệ thuật:
Hội đồng nghệ thuật phải có trên 2/3 số thành viên là các nhà điêu khắc, họa sỹ, có trình độ từ đại học trở lên, có uy tín, trong đó có 01 thành viên là kiến trúc sư; số thành viên còn lại là đại diện chủ đầu tư, đại diện ngành văn hóa, thể thao và du lịch và cơ quan khác có liên quan.
2. Hội đồng nghệ thuật làm tư vấn cho chủ đầu tư trong việc duyệt mẫu phác thảo, quá trình thể hiện, thiết kế trưng bày tác phẩm, nghiệm thu tác phẩm và chấm giải thưởng.
3. Hội đồng nghệ thuật làm việc theo nguyên tắc công khai, dân chủ, bình đẳng; quyết định theo đa số bằng hình thức bỏ phiếu kín. Kết luận của Hội đồng nghệ thuật phải được trên 1/2 tổng số thành viên đồng ý.
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- Số hiệu: 113/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển mỹ thuật
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 7. Kinh phí mỹ thuật trong các công trình văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 10. Quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 11. Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 13. Địa điểm tổ chức triển lãm
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm
- Điều 15. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép triển lãm
- Điều 16. Trưng bày, mua bán tác phẩm mỹ thuật
- Điều 17. Sao chép tác phẩm mỹ thuật
- Điều 18. Đấu giá tác phẩm mỹ thuật
- Điều 19. Giám định tác phẩm mỹ thuật
- Điều 20. Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 21. Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 22. Tác giả tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 23. Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 24. Chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 25. Dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 26. Lập dự toán công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 27. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 28. Chỉ định thầu thi công tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 29. Giám sát, chỉ đạo nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 30. Thi công và nghiệm thu, bàn giao tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 31. Bảo hành, bảo quản và quản lý công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 32. Dỡ bỏ, di dời địa điểm, chuyển chất liệu tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 33. Điều kiện tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 34. Đề án tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 35. Thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 36. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 37. Hội đồng nghệ thuật trại sáng tác điêu khắc
- Điều 38. Trại viên trại sáng tác điêu khắc
- Điều 39. Nghiệm thu, bảo quản tác phẩm