Chương 6 Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Chương IV Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
b) Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phần mỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin;
c) Quy chế hoạt động Triển lãm Mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin;
d) Quy chế trại sáng tác điêu khắc ban hành kèm theo Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
đ) Các Điểm 1, 3 và 4 Mục III Điều 1, các Điểm 1, 3 và 4 Mục III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 41. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thi hành các
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- Số hiệu: 113/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển mỹ thuật
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 7. Kinh phí mỹ thuật trong các công trình văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 10. Quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 11. Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 13. Địa điểm tổ chức triển lãm
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm
- Điều 15. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép triển lãm
- Điều 16. Trưng bày, mua bán tác phẩm mỹ thuật
- Điều 17. Sao chép tác phẩm mỹ thuật
- Điều 18. Đấu giá tác phẩm mỹ thuật
- Điều 19. Giám định tác phẩm mỹ thuật
- Điều 20. Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 21. Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 22. Tác giả tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 23. Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 24. Chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 25. Dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 26. Lập dự toán công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 27. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 28. Chỉ định thầu thi công tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 29. Giám sát, chỉ đạo nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 30. Thi công và nghiệm thu, bàn giao tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 31. Bảo hành, bảo quản và quản lý công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 32. Dỡ bỏ, di dời địa điểm, chuyển chất liệu tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 33. Điều kiện tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 34. Đề án tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 35. Thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 36. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 37. Hội đồng nghệ thuật trại sáng tác điêu khắc
- Điều 38. Trại viên trại sáng tác điêu khắc
- Điều 39. Nghiệm thu, bảo quản tác phẩm