Điều 36 Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
Điều 36. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9);
b) Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Thể lệ.
3. Thời hạn cấp giấy phép:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Giấy phép (mẫu số 10) có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký; quá thời hạn trên mà không tổ chức trại sáng tác, chủ đầu tư có nhu cầu tổ chức trại sáng tác phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép;
c) Sau khi được cấp giấy phép, muốn thay đổi nội dung giấy phép phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghiệm thu tác phẩm của trại sáng tác, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện đề án cho cơ quan cấp giấy phép.
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- Số hiệu: 113/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển mỹ thuật
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về mỹ thuật
- Điều 7. Kinh phí mỹ thuật trong các công trình văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 10. Quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 11. Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Điều 13. Địa điểm tổ chức triển lãm
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm
- Điều 15. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép triển lãm
- Điều 16. Trưng bày, mua bán tác phẩm mỹ thuật
- Điều 17. Sao chép tác phẩm mỹ thuật
- Điều 18. Đấu giá tác phẩm mỹ thuật
- Điều 19. Giám định tác phẩm mỹ thuật
- Điều 20. Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 21. Chủ đầu tư công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 22. Tác giả tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 23. Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 24. Chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 25. Dự án đầu tư xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 26. Lập dự toán công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 27. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 28. Chỉ định thầu thi công tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 29. Giám sát, chỉ đạo nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 30. Thi công và nghiệm thu, bàn giao tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 31. Bảo hành, bảo quản và quản lý công trình tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 32. Dỡ bỏ, di dời địa điểm, chuyển chất liệu tượng đài, tranh hoành tráng
- Điều 33. Điều kiện tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 34. Đề án tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 35. Thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 36. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Điều 37. Hội đồng nghệ thuật trại sáng tác điêu khắc
- Điều 38. Trại viên trại sáng tác điêu khắc
- Điều 39. Nghiệm thu, bảo quản tác phẩm