Điều 7 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khi được giao khu vực biển
1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có các quyền sau đây:
a) Sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo Quyết định giao khu vực biển;
b) Được xem xét gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển;
c) Được sử dụng các thông tin, dữ liệu liên quan đến khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật;
d) Được xem xét bồi thường khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi khu vực biển để sử dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật;
đ) Khiếu nại, khởi kiện khi quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển bị xâm phạm;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích, ranh giới, diện tích, độ sâu, độ cao, thời hạn được quy định trong Quyết định giao khu vực biển; không lấn, chiếm biển; không vi phạm quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không được tiến hành hoạt động ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia trên biển; không gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường biển, hệ sinh thái biển; không làm ảnh hưởng, cản trở các hoạt động giao thông trên biển; không cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra, điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khảo sát, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên, môi trường biển và hoạt động hợp pháp khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trong vùng biển Việt Nam;
c) Bảo vệ môi trường biển; báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển được giao định kỳ một năm một lần cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; không cung cấp thông tin về khu vực biển trái quy định của pháp luật;
d) Thực hiện nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật; chỉ được sử dụng khu vực biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định; trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển để được bàn giao khu vực biển trên thực địa;
đ) Không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
e) Không được khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển;
g) Chấp hành Quyết định thu hồi khu vực biển đã giao của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 46 và Điều 47 Luật Thủy sản.
Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- Số hiệu: 11/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/02/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 321 đến số 322
- Ngày hiệu lực: 30/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ranh giới, diện tích khu vực biển
- Điều 4. Nguyên tắc giao khu vực biển
- Điều 5. Căn cứ giao khu vực biển
- Điều 6. Thời hạn giao, công nhận khu vực biển
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khi được giao khu vực biển
- Điều 8. Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển; thu hồi khu vực biển
- Điều 9. Giao khu vực biển
- Điều 10. Công nhận khu vực biển
- Điều 11. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
- Điều 12. Trả lại khu vực biển
- Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 14. Sử dụng khu vực biển để nhận chìm ở biển
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
- Điều 16. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
- Điều 18. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển
- Điều 20. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển
- Điều 21. Hồ sơ trả lại khu vực biển
- Điều 22. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 24. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 25. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Điều 26. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Điều 27. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị giao, công nhận, trả lại khu vực biển, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 30. Tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 31. Các hoạt động sử dụng khu vực biển không phải nộp tiền sử dụng biển
- Điều 32. Các hoạt động sử dụng khu vực biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 33. Diện tích phải nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 34. Khung giá tiền sử dụng khu vực biển và mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể
- Điều 35. Phương thức thu và xác định số tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 36. Trình tự, thủ tục thu nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 37. Kinh phí cho nhiệm vụ giao khu vực biển
- Điều 38. Xử lý tiền sử dụng khu vực biển trong trường hợp gia hạn, trả lại, thu hồi khu vực biển