Điều 10 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
Điều 10. Công nhận khu vực biển
1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được sử dụng và thực hiện các quyền, nghĩa vụ cho đến hết thời hạn giao, cho thuê theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận khu vực biển thì phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định để được công nhận khu vực biển. Việc công nhận được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực biển và thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển.
2. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014 và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật thì phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại
Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật sau ngày 15 tháng 7 năm 2014 thì phải nộp hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại
3. Đối với các tổ chức, cá nhân đang sử dụng khu vực biển thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa có nhu cầu công nhận khu vực biển, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- Số hiệu: 11/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/02/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 321 đến số 322
- Ngày hiệu lực: 30/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ranh giới, diện tích khu vực biển
- Điều 4. Nguyên tắc giao khu vực biển
- Điều 5. Căn cứ giao khu vực biển
- Điều 6. Thời hạn giao, công nhận khu vực biển
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khi được giao khu vực biển
- Điều 8. Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển; thu hồi khu vực biển
- Điều 9. Giao khu vực biển
- Điều 10. Công nhận khu vực biển
- Điều 11. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
- Điều 12. Trả lại khu vực biển
- Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 14. Sử dụng khu vực biển để nhận chìm ở biển
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
- Điều 16. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
- Điều 18. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển
- Điều 20. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển
- Điều 21. Hồ sơ trả lại khu vực biển
- Điều 22. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 24. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 25. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Điều 26. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Điều 27. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị giao, công nhận, trả lại khu vực biển, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 30. Tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 31. Các hoạt động sử dụng khu vực biển không phải nộp tiền sử dụng biển
- Điều 32. Các hoạt động sử dụng khu vực biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 33. Diện tích phải nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 34. Khung giá tiền sử dụng khu vực biển và mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể
- Điều 35. Phương thức thu và xác định số tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 36. Trình tự, thủ tục thu nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 37. Kinh phí cho nhiệm vụ giao khu vực biển
- Điều 38. Xử lý tiền sử dụng khu vực biển trong trường hợp gia hạn, trả lại, thu hồi khu vực biển