Điều 36 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
Điều 36. Trình tự, thủ tục thu nộp tiền sử dụng khu vực biển
1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao khu vực biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, căn cứ vào số tiền sử dụng khu vực biển đã ghi trong Quyết định giao khu vực biển, Cục thuế nơi có hoạt động sử dụng khu vực biển ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định này gửi tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển.
Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển trước 30 ngày làm việc của kỳ hạn nộp tiền sử dụng biển tiếp theo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nộp tiền sử dụng khu vực biển. Việc nộp tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm thực hiện theo quy định tại
2. Tổ chức, cá nhân được quyết định giao khu vực biển có trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển vào ngân sách nhà nước trong thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế.
3. Trường hợp quá thời hạn nộp tiền ghi trên thông báo của cơ quan thuế quy định tại khoản 2 Điều này mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp đủ số tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật bị thu hồi giấy phép theo quy định tại
4. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển nộp tiền sử dụng biển trực tiếp vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước hoặc tổ chức được ủy nhiệm thu theo quy định của Luật Quản lý thuế. Các nội dung liên quan đến chứng từ, quy trình thu, chi thực hiện theo quy định về tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước theo Luật Quản lý thuế.
Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- Số hiệu: 11/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/02/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 321 đến số 322
- Ngày hiệu lực: 30/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ranh giới, diện tích khu vực biển
- Điều 4. Nguyên tắc giao khu vực biển
- Điều 5. Căn cứ giao khu vực biển
- Điều 6. Thời hạn giao, công nhận khu vực biển
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khi được giao khu vực biển
- Điều 8. Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển; thu hồi khu vực biển
- Điều 9. Giao khu vực biển
- Điều 10. Công nhận khu vực biển
- Điều 11. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
- Điều 12. Trả lại khu vực biển
- Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 14. Sử dụng khu vực biển để nhận chìm ở biển
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
- Điều 16. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
- Điều 18. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển
- Điều 20. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển
- Điều 21. Hồ sơ trả lại khu vực biển
- Điều 22. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 24. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 25. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Điều 26. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Điều 27. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị giao, công nhận, trả lại khu vực biển, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
- Điều 30. Tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 31. Các hoạt động sử dụng khu vực biển không phải nộp tiền sử dụng biển
- Điều 32. Các hoạt động sử dụng khu vực biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 33. Diện tích phải nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 34. Khung giá tiền sử dụng khu vực biển và mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể
- Điều 35. Phương thức thu và xác định số tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 36. Trình tự, thủ tục thu nộp tiền sử dụng khu vực biển
- Điều 37. Kinh phí cho nhiệm vụ giao khu vực biển
- Điều 38. Xử lý tiền sử dụng khu vực biển trong trường hợp gia hạn, trả lại, thu hồi khu vực biển