Điều 36 Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
Điều 36. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ trong phạm vi địa phương có trách nhiệm sau đây:
1. Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; xây dựng, duy trì và phát triển tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định tại
2. Chỉ đạo thực hiện công tác thông tin, đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện, kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Chương II Nghị định này.
3. Quản lý, sử dụng kinh phí cho hoạt động thông tin khoa học và công nghệ đúng mục đích và có hiệu quả; bảo đảm cấp kinh phí đầy đủ, kịp thời, phù hợp với đặc thù và tiến độ kế hoạch hoạt động thông tin khoa học và công nghệ để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của địa phương và của cả nước.
4. Chỉ đạo cập nhật, chia sẻ và kết nối dữ liệu về hoạt động và tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ; duy trì, phát triển và khai thác hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương.
5. Đầu tư xây dựng và hiện đại hóa hạ tầng thông tin, cơ sở vật chất - kỹ thuật cho tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bảo đảm kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin, thống kê về khoa học và công nghệ.
6. Thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ, xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về khoa học và công nghệ theo thẩm quyền.
Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 11/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 305 đến số 306
- Ngày hiệu lực: 15/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 5. Các loại hình hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 6. Thu thập thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành
- Điều 7. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 9. Thu thập, xử lý và công bố thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 10. Thu thập các công bố khoa học và công nghệ
- Điều 11. Sử dụng thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 13. Hạ tầng thông tin quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 14. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 15. Đầu tư, xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 16. Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 17. Duy trì và phát triển mạng thông tin nghiên cứu và đào tạo quốc gia
- Điều 18. Định hướng phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 19. Phối hợp phát triển, cập nhật và chia sẻ các nguồn tin khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế
- Điều 20. Kinh phí hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 21. Nội dung chi ngân sách nhà nước cho hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 22. Tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 23. Quyền của tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 24. Nghĩa vụ của tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 25. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Điều 26. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Điều 28. Các tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ công lập khác
- Điều 29. Cá nhân hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 30. Quyền của cá nhân hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 31. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân khai thác thông tin khoa học và công nghệ