Điều 11 Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
Điều 11. Sử dụng thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ các cấp phải căn cứ vào thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ để xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện, đánh giá kết quả, xử lý vi phạm nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Kết quả tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một trong những tài liệu trong hồ sơ xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện, đánh giá kết quả, xử lý vi phạm về thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Việc sử dụng thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ để phục vụ hoạch định chính sách, lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, giáo dục và đào tạo, sản xuất, kinh doanh, đáp ứng yêu cầu của các tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 11/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 305 đến số 306
- Ngày hiệu lực: 15/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 5. Các loại hình hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 6. Thu thập thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành
- Điều 7. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 9. Thu thập, xử lý và công bố thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 10. Thu thập các công bố khoa học và công nghệ
- Điều 11. Sử dụng thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 13. Hạ tầng thông tin quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 14. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 15. Đầu tư, xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 16. Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
- Điều 17. Duy trì và phát triển mạng thông tin nghiên cứu và đào tạo quốc gia
- Điều 18. Định hướng phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 19. Phối hợp phát triển, cập nhật và chia sẻ các nguồn tin khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế
- Điều 20. Kinh phí hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 21. Nội dung chi ngân sách nhà nước cho hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 22. Tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 23. Quyền của tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 24. Nghĩa vụ của tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 25. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Điều 26. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Điều 28. Các tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ công lập khác
- Điều 29. Cá nhân hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 30. Quyền của cá nhân hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 31. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân khai thác thông tin khoa học và công nghệ