Chương 8 Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT, HỢP ĐỒNG BTO VÀ HỢP ĐỒNG BT
Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì soạn thảo, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT.
3. Tham gia ý kiến về việc xây dựng quy hoạch, Danh mục dự án của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện các Dự án không thuộc lĩnh vực hoặc hình thức Hợp đồng dự án quy định tại Nghị định này.
5. Tham gia ý kiến về lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án và cử đại diện tham gia Nhóm công tác liên ngành theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong từng trường hợp cụ thể.
6. Thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quy định tại
7. Tham gia thẩm tra Dự án đối với các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại các
3. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp
1. Tham gia đàm phán các vấn đề liên quan đến luật áp dụng, giải quyết tranh chấp, bảo lãnh chính phủ và các vấn đề pháp lý khác của Hợp đồng dự án theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong từng trường hợp cụ thể.
2. Thẩm định và cho ý kiến về sự khác nhau giữa quy định của Hợp đồng dự án và pháp luật trong nước.
3. Chủ trì đàm phán nội dung và cấp ý kiến pháp lý về Hợp đồng dự án trong từng trường hợp cụ thể.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, ngành khác
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại các
2. Xây dựng và công bố Danh mục dự án của Bộ, ngành theo quy định tại Nghị định này.
3. Tham gia ý kiến về quy hoạch, chủ trương thực hiện Dự án thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Tiếp nhận Dự án ngoài Danh mục dự án đã công bố và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Đề xuất Dự án theo quy định tương ứng tại các
5. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án theo quy định tại
6. Phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án thuộc thẩm quyền.
7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại các khoản 3, 5, và 7
2. Xây dựng và công bố Danh mục dự án của địa phương theo quy định tại Nghị định này.
3. Tham gia ý kiến về quy hoạch, chủ trương thực hiện Dự án thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Tiếp nhận Dự án ngoài Danh mục dự án đã công bố và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Đề xuất dự án theo quy định tương ứng tại các
5. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án theo quy định tại
6. Thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với Dự án thuộc thẩm quyền quy định tại
7. Phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án thuộc thẩm quyền.
8. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
- Số hiệu: 108/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 567 đến số 568
- Ngày hiệu lực: 15/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư
- Điều 5. Nguồn vốn thực hiện Dự án
- Điều 6. Sử dụng vốn nhà nước để thực hiện Dự án
- Điều 7. Nhóm công tác liên ngành
- Điều 8. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 9. Xây dựng Danh mục dự án
- Điều 10. Công bố Danh mục dự án
- Điều 11. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Lập, phê duyệt Đề xuất dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 13. Đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 14. Chỉ định Nhà đầu tư
- Điều 15. Đàm phán, ký kết Hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan
- Điều 16. Nội dung Hợp đồng dự án
- Điều 17. Quyền tiếp nhận Dự án
- Điều 18. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án
- Điều 19. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án
- Điều 20. Thời hạn Hợp đồng dự án
- Điều 21. Chấm dứt Hợp đồng dự án
- Điều 22. Áp dụng pháp luật nước ngoài điều chỉnh quan hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
- Điều 23. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án
- Điều 24. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 25. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 26. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh, thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án
- Điều 28. Điều kiện triển khai Dự án
- Điều 29. Tổ chức lựa chọn nhà thầu để triển khai Dự án
- Điều 30. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 31. Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, quản lý xây dựng Công trình dự án
- Điều 32. Quản lý và kinh doanh công trình
- Điều 33. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
- Điều 34. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 35. Quy định chung về chuyển giao Công trình dự án
- Điều 36. Quyết toán và chuyển giao Công trình BOT
- Điều 37. Chuyển giao Công trình BT và Công trình BTO
- Điều 38. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
- Điều 39. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện Dự án
- Điều 40. Bảo lãnh nghĩa vụ của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án và các doanh nghiệp khác
- Điều 41. Quyền thế chấp tài sản
- Điều 42. Quyền mua ngoại tệ
- Điều 43. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 44. Giải quyết tranh chấp
- Điều 45. Bảo đảm về vốn và tài sản