Chương 2 Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN
Điều 9. Xây dựng Danh mục dự án
1. Căn cứ quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ và quy định tại
2. Mỗi Dự án thuộc Danh mục dự án phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên Dự án;
b) Mục tiêu của Dự án;
c) Địa điểm dự kiến thực hiện Dự án và Dự án khác (nếu có);
d) Tóm tắt các thông số kỹ thuật chủ yếu và tổng vốn đầu tư dự kiến để thực hiện Dự án;
đ) Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án.
3. Tùy thuộc mục tiêu, tính chất và địa điểm của mỗi Dự án trong Danh mục, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Danh mục dự án đến các Bộ, ngành và địa phương có liên quan để lấy ý kiến.
4. Văn bản lấy ý kiến của các cơ quan nêu tại khoản 3 Điều này phải giải trình mục tiêu, địa điểm, công suất thiết kế, vốn đầu tư dự kiến, các yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật và tài chính của mỗi Dự án trong Danh mục dự án.
5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan cho ý kiến bằng văn bản về các vấn đề nêu tại khoản 4 Điều này và các vấn đề khác trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh mục dự án.
6. Danh mục dự án có thể được sửa đổi, bổ sung trong trường hợp có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành, địa phương hoặc do có sự thay đổi về Dự án trong Danh mục dự án đã công bố.
Điều 10. Công bố Danh mục dự án
1. Trong tháng 1 hàng năm, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố Danh mục dự án trên Trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương và đăng tải trên Báo Đấu thầu trong 3 số liên tiếp. Danh mục dự án được công bố phải có những nội dung chủ yếu quy định tại
2. Thời gian tối thiểu để Nhà đầu tư lựa chọn và đăng ký thực hiện Dự án với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là 30 ngày làm việc kể từ ngày Danh mục dự án được tăng tải lần cuối theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hết thời hạn nêu tại khoản 2 Điều này, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng tải danh sách Nhà đầu tư đã gửi văn bản đăng ký thực hiện Dự án trên Báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương.
Điều 11. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
1. Nhà đầu tư có thể đề nghị thực hiện Dự án ngoài Danh mục dự án đã công bố và phải lập Đề xuất dự án gửi Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề xuất dự án gồm những nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề xuất dự án;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp lý và năng lực tài chính, kỹ thuật của Nhà đầu tư;
c) Giới thiệu năng lực tài chính và kinh nghiệm thực hiện Dự án tương tự (nếu có);
d) Các tài liệu khác cần thiết cho việc giải trình Đề xuất dự án.
4. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận Đề xuất dự án thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và tiến hành xem xét, phê duyệt Đề xuất dự án theo quy định tại các
Đối với Đề xuất dự án chưa có trong quy hoạch phát triển ngành, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch.
5. Trường hợp Đề xuất dự án được phê duyệt, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung Dự án vào Danh mục dự án và đăng tải những nội dung cơ bản của Dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 9 trên Trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương và đăng tải trên Báo Đấu thầu trong 3 số liên tiếp. Trong thời hạn tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải lần cuối mà không có Nhà đầu tư khác đăng ký tham gia, Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chỉ định Nhà đầu tư có Đề xuất dự án được phê duyệt để đàm phán Hợp đồng dự án.
6. Trường hợp có Nhà đầu tư khác đăng ký thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức đấu thầu để lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định tại
1. Tùy thuộc vào tính chất, quy mô của Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Đề xuất dự án để làm cơ sở cho việc lập hồ sơ mời thầu và tổ chức đàm phán Hợp đồng dự án với Nhà đầu tư.
2. Đề xuất dự án gồm những nội dung sau:
a) Phân tích sự cần thiết và những lợi thế các việc thực hiện Dự án theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO, Hợp đồng BT so với các hình thức đầu tư khác;
b) Dự kiến công suất, địa điểm, diện tích xây dựng, các hạng mục công trình, nhu cầu sử dụng đất;
c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); ảnh hưởng của Dự án đối với môi trường sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an ninh;
d) Xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư của Dự án;
đ) Xác định các loại giá, phí hàng hóa, dịch vụ dự kiến thu từ việc khai thác công trình;
e) Xác định thời gian xây dựng, khai thác công trình, phương thức tổ chức quản lý và kinh doanh (đối với Dự án BOT và Dự án BTO);
g) Các điều kiện, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình phù hợp với quy định tại Chương VI của Nghị định này;
h) Đề xuất áp dụng các hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và bảo lãnh Chính phủ (nếu có) phù hợp với quy định tại Chương VII của Nghị định này;
i) Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế, xã hội của Dự án;
k) Đối với Dự án BT, ngoài những nội dung nêu tại các điểm a, b, c, d, g, h, i khoản này, Đề xuất dự án phải xác định điều kiện thanh toán hoặc điều kiện thực hiện Dự án khác.
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án BOT và Dự án BTO gồm những nội dung theo quy định của pháp luật về xây dựng và các nội dung tương ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Đối với Dự án BT, ngoài những nội dung được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi phải bao gồm những nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 2 Điều này.
5. Thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và Đề xuất dự án được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và Đề xuất Dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết của Quốc hội, Dự án có nhu cầu sử dụng đất từ 200 ha trở lên, Dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ và Dự án thuộc Nhóm A có tổng vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và Đề xuất dự án còn lại thuộc các Nhóm A, B và C.
Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
- Số hiệu: 108/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 567 đến số 568
- Ngày hiệu lực: 15/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư
- Điều 5. Nguồn vốn thực hiện Dự án
- Điều 6. Sử dụng vốn nhà nước để thực hiện Dự án
- Điều 7. Nhóm công tác liên ngành
- Điều 8. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 9. Xây dựng Danh mục dự án
- Điều 10. Công bố Danh mục dự án
- Điều 11. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Lập, phê duyệt Đề xuất dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 13. Đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư
- Điều 14. Chỉ định Nhà đầu tư
- Điều 15. Đàm phán, ký kết Hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan
- Điều 16. Nội dung Hợp đồng dự án
- Điều 17. Quyền tiếp nhận Dự án
- Điều 18. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án
- Điều 19. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án
- Điều 20. Thời hạn Hợp đồng dự án
- Điều 21. Chấm dứt Hợp đồng dự án
- Điều 22. Áp dụng pháp luật nước ngoài điều chỉnh quan hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
- Điều 23. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án
- Điều 24. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 25. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 26. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh, thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án
- Điều 28. Điều kiện triển khai Dự án
- Điều 29. Tổ chức lựa chọn nhà thầu để triển khai Dự án
- Điều 30. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 31. Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, quản lý xây dựng Công trình dự án
- Điều 32. Quản lý và kinh doanh công trình
- Điều 33. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
- Điều 34. Hỗ trợ thu phí dịch vụ
- Điều 35. Quy định chung về chuyển giao Công trình dự án
- Điều 36. Quyết toán và chuyển giao Công trình BOT
- Điều 37. Chuyển giao Công trình BT và Công trình BTO
- Điều 38. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
- Điều 39. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện Dự án
- Điều 40. Bảo lãnh nghĩa vụ của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án và các doanh nghiệp khác
- Điều 41. Quyền thế chấp tài sản
- Điều 42. Quyền mua ngoại tệ
- Điều 43. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 44. Giải quyết tranh chấp
- Điều 45. Bảo đảm về vốn và tài sản