Điều 55 Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các hoạt động chung sau đây để bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ:
a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, văn bản pháp luật chung về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
b) Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Quốc hội, Chính phủ giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định tại Điều 10, Điều 11 của Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định này;
c) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo Chính phủ tình hình hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống sở hữu trí tuệ và bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
d) Xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện các chương trình, đề án chung về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp phối hợp giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Đàm phán, ký kết gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế chung về sở hữu trí tuệ; đề xuất xử lý các vấn đề tranh chấp quốc gia liên quan đến sở hữu trí tuệ trong quan hệ quốc tế.
2. Ngoài trách nhiệm chủ trì thực hiện các hoạt động chung quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ còn có trách nhiệm sau đây:
a) Trực tiếp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp, bảo đảm chính sách, chiến lược, văn bản pháp luật về sở hữu công nghiệp thống nhất với chính sách, chiến lược, văn bản pháp luật chung về sở hữu trí tuệ;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ giao.
Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Số hiệu: 105/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 21/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các biện pháp dân sự, hành chính, hình sự để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 5. Xác định hành vi xâm phạm
- Điều 6. Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ
- Điều 7. Yếu tố xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 8. Yếu tố xâm phạm quyền sở hữu đối với sáng chế
- Điều 9. Yếu tố xâm phạm quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
- Điều 10. Yếu tố xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp
- Điều 11. Yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu
- Điều 12. Yếu tố xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý
- Điều 13. Yếu tố xâm phạm quyền đối với tên thương mại
- Điều 14. Yếu tố xâm phạm quyền đối với giống cây trồng
- Điều 15. Căn cứ xác định tính chất và mức độ xâm phạm
- Điều 16. Nguyên tắc xác định thiệt hại
- Điều 17. Tổn thất về tài sản
- Điều 18. Giảm sút về thu nhập, lợi nhuận
- Điều 19. Tổn thất về cơ hội kinh doanh
- Điều 20. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục thiệt hại
- Điều 21. Thực hiện quyền tự bảo vệ
- Điều 22. Đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 23. Tài liệu, chứng cứ, hiện vật, kèm theo đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 24. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền
- Điều 25. Chứng cứ chứng minh xâm phạm
- Điều 26. Trách nhiệm của người yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 27. Nộp đơn và giải quyết đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 28. Xác định giá trị hàng hoá vi phạm
- Điều 29. Xử lý hàng hoá xâm phạm
- Điều 30. Buộc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại
- Điều 31. Buộc tiêu huỷ
- Điều 32. Tịch thu
- Điều 33. Các biện pháp hành chính khác và thẩm quyền, thủ tục xử phạt
- Điều 34. Quyền yêu cầu kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
- Điều 35. Cơ quan hải quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn
- Điều 36. Thủ tục xử lý đơn
- Điều 37. Xử lý hàng hoá bị nghi ngờ xâm phạm
- Điều 38. Thủ tục kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
- Điều 39. Nội dung và lĩnh vực giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 40. Thẩm quyền trưng cầu giám định sở hữu trí tuệ và quyền yêu cầu giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của người trưng cầu giám định sở hữu trí tuệ, người yêu cầu giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 42. Tổ chức giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 44. Giám định viên sở hữu trí tuệ
- Điều 45. Trưng cầu giám định
- Điều 46. Yêu cầu giám định
- Điều 47. Giao, nhận, trả lại đối tượng giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 48. Lấy mẫu giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 49. Thực hiện giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 50. Giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 51. Văn bản kết luận giám định
- Điều 52. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện giám định
- Điều 53. Phí giám định
- Điều 54. Nguyên tắc thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin
- Điều 57. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 58. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 59. Ban Chỉ đạo quốc gia về sở hữu trí tuệ
- Điều 60. Cơ chế phối hợp