Điều 24 Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Điều 24. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền
Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 203 của Luật Sở hữu trí tuệ và quy định chi tiết tại khoản này được coi là chứng cứ chứng minh tư cách chủ thể quyền:
a) Bản gốc Văn bằng bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; bản gốc Bằng bảo hộ giống cây trồng; bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan hoặc bản sao có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp các văn bằng trên;
b) Bản trích lục Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp; Bản trích lục Sổ đăng ký quốc gia về quyền tác giả, quyền liên quan; Bản trích lục Sổ đăng ký quốc gia về quyền đối với giống cây trồng do cơ quan có thẩm quyền đăng ký các đối tượng đó cấp.
3. Đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ khác, chứng cứ chứng minh tư cách chủ thể quyền là các tài liệu, hiện vật, thông tin về căn cứ phát sinh quyền, xác lập quyền tương ứng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 6 của Luật Sở hữu trí tuệ và được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với quyền tác giả, quyền của người biểu diễn, quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, quyền của tổ chức phát sóng không đăng ký: bản gốc hoặc bản sao tác phẩm, bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá, kèm theo các tài liệu khác chứng minh việc tạo ra, công bố, phổ biến các đối tượng nói trên và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có);
b) Đối với bí mật kinh doanh: bản mô tả nội dung, hình thức lưu giữ, cách thức bảo vệ và phương thức có được bí mật kinh doanh;
c) Đối với tên thương mại: bản mô tả nội dung, hình thức sử dụng và quá trình sử dụng tên thương mại;
d) Đối với nhãn hiệu nổi tiếng: tài liệu thể hiện các tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng theo quy định tại Điều 75 của Luật Sở hữu trí tuệ và giải trình về quá trình sử dụng để nhãn hiệu trở thành nổi tiếng.
4. Trong trường hợp người yêu cầu xử lý xâm phạm là người được chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển quyền sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, được thừa kế hoặc kế thừa đối tượng quyền sở hữu trí tuệ thì ngoài tài liệu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, còn phải xuất trình bản gốc hoặc bản sao hợp pháp hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, hợp đồng sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế, quyền kế thừa đối tượng quyền sở hữu trí tuệ. Trong trường hợp việc chuyển giao đã được ghi nhận trong Văn bằng bảo hộ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ thì các tài liệu trên cũng được coi là chứng cứ chứng minh tư cách chủ thể quyền.
Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Số hiệu: 105/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 21/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các biện pháp dân sự, hành chính, hình sự để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 5. Xác định hành vi xâm phạm
- Điều 6. Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ
- Điều 7. Yếu tố xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 8. Yếu tố xâm phạm quyền sở hữu đối với sáng chế
- Điều 9. Yếu tố xâm phạm quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
- Điều 10. Yếu tố xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp
- Điều 11. Yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu
- Điều 12. Yếu tố xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý
- Điều 13. Yếu tố xâm phạm quyền đối với tên thương mại
- Điều 14. Yếu tố xâm phạm quyền đối với giống cây trồng
- Điều 15. Căn cứ xác định tính chất và mức độ xâm phạm
- Điều 16. Nguyên tắc xác định thiệt hại
- Điều 17. Tổn thất về tài sản
- Điều 18. Giảm sút về thu nhập, lợi nhuận
- Điều 19. Tổn thất về cơ hội kinh doanh
- Điều 20. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục thiệt hại
- Điều 21. Thực hiện quyền tự bảo vệ
- Điều 22. Đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 23. Tài liệu, chứng cứ, hiện vật, kèm theo đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 24. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền
- Điều 25. Chứng cứ chứng minh xâm phạm
- Điều 26. Trách nhiệm của người yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 27. Nộp đơn và giải quyết đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
- Điều 28. Xác định giá trị hàng hoá vi phạm
- Điều 29. Xử lý hàng hoá xâm phạm
- Điều 30. Buộc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại
- Điều 31. Buộc tiêu huỷ
- Điều 32. Tịch thu
- Điều 33. Các biện pháp hành chính khác và thẩm quyền, thủ tục xử phạt
- Điều 34. Quyền yêu cầu kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
- Điều 35. Cơ quan hải quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn
- Điều 36. Thủ tục xử lý đơn
- Điều 37. Xử lý hàng hoá bị nghi ngờ xâm phạm
- Điều 38. Thủ tục kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
- Điều 39. Nội dung và lĩnh vực giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 40. Thẩm quyền trưng cầu giám định sở hữu trí tuệ và quyền yêu cầu giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của người trưng cầu giám định sở hữu trí tuệ, người yêu cầu giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 42. Tổ chức giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 44. Giám định viên sở hữu trí tuệ
- Điều 45. Trưng cầu giám định
- Điều 46. Yêu cầu giám định
- Điều 47. Giao, nhận, trả lại đối tượng giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 48. Lấy mẫu giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 49. Thực hiện giám định sở hữu trí tuệ
- Điều 50. Giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 51. Văn bản kết luận giám định
- Điều 52. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện giám định
- Điều 53. Phí giám định
- Điều 54. Nguyên tắc thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin
- Điều 57. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 58. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 59. Ban Chỉ đạo quốc gia về sở hữu trí tuệ
- Điều 60. Cơ chế phối hợp