Điều 20 Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Phải bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo đúng Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo của chủ xe cơ giới về sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả số tiền chênh lệch cho chủ xe cơ giới
2. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm và giải thích rõ Quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho chủ xe cơ giới.
3. Phải sử dụng mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính để cấp cho chủ xe cơ giới;
4. Không được chi hỗ trợ đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới mọi hình thức ngoài mức hoa hồng bảo hiểm đại lý được hưởng theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Không được khuyến mại dưới mọi hình thức đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
6. Thanh toán cho cơ quan Công an chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn đã được cung cấp và có trách nhiệm giữ gìn bí mật trong quá trình điều tra.
7. Chi trả bồi thường nhanh chóng và chính xác theo quy định của Nghị định này.
8. Trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới về việc hết thời hạn của hợp đồng bảo hiểm.
10. Phải hạch toán tách biệt doanh thu phí bảo hiểm, hoa hồng, bồi thường và các khoản chi phí liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
11. Xây dựng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo việc thống kê và cập nhật tình hình triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đảm bảo kết nối vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
12. Báo cáo Bộ Tài chính về tình hình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu.
13. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
14. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật
Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Số hiệu: 103/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/09/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 551 đến số 552
- Ngày hiệu lực: 16/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 6. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 7. Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Điều 8. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 9. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 10. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Điều 11. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Giám định thiệt hại
- Điều 13. Loại trừ bảo hiểm
- Điều 14. Nguyên tắc bồi thường
- Điều 15. Hồ sơ bồi thường
- Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
- Điều 17. Quyền của chủ xe cơ giới
- Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
- Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tham gia bảo hiểm của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về từ chối bán bảo hiểm
- Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn bảo hiểm
- Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức phí bảo hiểm
- Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 35. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trả hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ đại lý
- Điều 36. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
- Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về giải quyết bồi thường bảo hiểm
- Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hạch toán kế toán
- Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, thống kê