Mục 2 Chương 4 Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
MỤC 2. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Thanh tra tài chính và thanh tra chuyên ngành liên quan thuộc Bộ Tài chính xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và theo quy định tại Nghị định này.
2. Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với chủ xe cơ giới theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và theo quy định tại Nghị định này.
Điều 43. Áp dụng quy định của pháp luật liên quan về xử lý vi phạm hành chính
1. Nguyên tắc xử phạt; thời hiệu xử phạt; trình tự, thủ tục xử phạt; việc thu, nộp tiền phạt được thực hiện theo các quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm đã bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này thì không bị xử phạt theo quy định tại các văn bản pháp luật về xử phạt khác.
Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Số hiệu: 103/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/09/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 551 đến số 552
- Ngày hiệu lực: 16/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 6. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 7. Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Điều 8. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 9. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 10. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Điều 11. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Giám định thiệt hại
- Điều 13. Loại trừ bảo hiểm
- Điều 14. Nguyên tắc bồi thường
- Điều 15. Hồ sơ bồi thường
- Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
- Điều 17. Quyền của chủ xe cơ giới
- Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
- Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tham gia bảo hiểm của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về từ chối bán bảo hiểm
- Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn bảo hiểm
- Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức phí bảo hiểm
- Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 35. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trả hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ đại lý
- Điều 36. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
- Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về giải quyết bồi thường bảo hiểm
- Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hạch toán kế toán
- Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, thống kê