Chương 1 Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Nghị định này quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; quyền và nghĩa vụ của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
1. “Doanh nghiệp bảo hiểm” là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm hợp pháp tại Việt Nam và được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. “Chủ xe cơ giới” (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
3. “Xe cơ giới” bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.
4. “Hành khách” là người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự.
5. “Bên thứ ba” là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
a. Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;
b. Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó;
c. Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
6. “Ngày” (thời hạn) quy định trong Nghị định này là ngày làm việc.
Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới do các doanh nghiệp bảo hiểm đóng để sử dụng cho các mục đích sau:
a. Công tác đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ;
b. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
c. Hỗ trợ nhân đạo cho những thiệt hại xảy ra đối với người thứ ba và hành khách chuyên trở trên xe do xe cơ giới gây ra trong những trường hợp không xác định được xe gây tai nạn hoặc xe không tham gia bảo hiểm;
d. Hỗ trợ chi phí mai táng trong các trường hợp loại trừ bảo hiểm quy định tại
đ. Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho lực lượng công an trong công tác kiểm soát phát hiện và xử lý vi phạm hành chính các chủ xe cơ giới trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
e. Hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
g. Hỗ trợ các mục đích khác để phối hợp, chỉ đạo thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
1. Cơ sở dữ liệu được xây dựng nhằm thống kê, cập nhật và hệ thống hóa toàn bộ thông tin liên quan đến xe cơ giới và chủ xe cơ giới tham gia giao thông và tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm và sự giám sát của nhân dân.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Số hiệu: 103/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/09/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 551 đến số 552
- Ngày hiệu lực: 16/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 6. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 7. Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Điều 8. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 9. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 10. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Điều 11. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Giám định thiệt hại
- Điều 13. Loại trừ bảo hiểm
- Điều 14. Nguyên tắc bồi thường
- Điều 15. Hồ sơ bồi thường
- Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
- Điều 17. Quyền của chủ xe cơ giới
- Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
- Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tham gia bảo hiểm của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về từ chối bán bảo hiểm
- Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn bảo hiểm
- Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức phí bảo hiểm
- Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 35. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trả hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ đại lý
- Điều 36. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
- Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về giải quyết bồi thường bảo hiểm
- Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hạch toán kế toán
- Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, thống kê