Điều 11 Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Điều 11. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp đồng bảo hiểm chỉ được hủy bỏ trong những trường hợp sau:
a. Xe cơ giới bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật;
b. Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật;
c. Xe cơ giới bị mất được cơ quan công an xác nhận;
d. Xe cơ giới hỏng không sử dụng được hoặc bị phá hủy do tai nạn giao thông được cơ quan công an xác nhận; xe tạm nhập, tái xuất.
2. Chủ xe cơ giới muốn hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm muốn hủy bỏ và các bằng chứng về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho chủ xe cơ giới 70% phần phí bảo hiểm của thời gian hủy bỏ. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực, nhưng chủ xe cơ giới yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm.
4. Trường hợp chủ xe cơ giới không có thông báo về việc hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm, nhưng doanh nghiệp bảo hiểm có những bằng chứng cụ thể về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều này, thì doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới để thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà chủ xe cơ giới không thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được hủy bỏ.
Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Số hiệu: 103/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/09/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 551 đến số 552
- Ngày hiệu lực: 16/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 6. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 7. Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Điều 8. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 9. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 10. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Điều 11. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Giám định thiệt hại
- Điều 13. Loại trừ bảo hiểm
- Điều 14. Nguyên tắc bồi thường
- Điều 15. Hồ sơ bồi thường
- Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
- Điều 17. Quyền của chủ xe cơ giới
- Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
- Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
- Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tham gia bảo hiểm của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về từ chối bán bảo hiểm
- Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn bảo hiểm
- Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức phí bảo hiểm
- Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 35. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trả hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ đại lý
- Điều 36. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
- Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về giải quyết bồi thường bảo hiểm
- Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hạch toán kế toán
- Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, thống kê