Điều 31 Nghị định 100/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
Điều 31: Quyền của người biểu diễn
1. Sao chép trực tiếp cuộc biểu diễn đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 của Luật Sở hữu trí tuệ là việc tạo ra các bản sao khác từ chính bản ghi âm, ghi hình đó.
2. Sao chép gián tiếp cuộc biểu diễn đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 của Luật Sở hữu trí tuệ là việc tạo ra các bản sao khác không từ chính bản ghi âm, ghi hình đó như việc sao chép từ mạng thông tin điện tử, chương trình phát sóng, dịch vụ mạng bưu chính viễn thông liên quan và các hình thức tương tự khác.
3. Truyền theo cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn chưa được định hình quy định tại điểm c khoản 3 Điều 29 của Luật Sở hữu trí tuệ là việc phổ biến cuộc biểu diễn chưa được định hình đến công chúng bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào ngoài phát sóng.
Nghị định 100/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
- Số hiệu: 100/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 17/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 6. Nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 7. Thẩm quyền quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 8. Tác giả
- Điều 9. Tác phẩm thể hiện dưới dạng ký tự khác
- Điều 10. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
- Điều 13. Tác phẩm sân khấu
- Điều 14. Tác phẩm điện ảnh
- Điều 15. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng
- Điều 16. Tác phẩm nhiếp ảnh
- Điều 17. Tác phẩm kiến trúc
- Điều 18. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ
- Điều 19. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu
- Điều 20. Sử dụng tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
- Điều 21. Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
- Điều 22. Quyền nhân thân
- Điều 23. Quyền tài sản
- Điều 24. Trích dẫn hợp lý và nhập khẩu bản sao tác phẩm
- Điều 25. Sao chép tác phẩm
- Điều 26. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
- Điều 27. Chủ sở hữu quyền tác giả
- Điều 28. Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm khuyết danh
- Điều 29. Sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 30. Sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng
- Điều 31. Quyền của người biểu diễn
- Điều 32. Sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao
- Điều 33. Trích dẫn hợp lý
- Điều 35. Sử dụng bản ghi âm, ghi hình
- Điều 36. Chủ sở hữu chương trình phát sóng
- Điều 37. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 38. Bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả, bản sao bản định hình cuộc biểu diễn, chương trình ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký quyền liên quan
- Điều 39. Thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy Chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 40. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 41. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 42. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan