Điều 26 Nghị định 100/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
1. Thời hạn bảo hộ quyền tài sản và quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm di cảo là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
2. Thời hạn bảo hộ quyền tài sản và quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm nhiếp ảnh, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 của Luật Sở hữu trí tuệ là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên. Trong thời hạn năm mươi năm, nếu tác phẩm chưa công bố thì thời hạn bảo hộ là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được định hình.
3. Kể từ ngày Luật Sở hữu trí tuệ có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2006, thời hạn bảo hộ đối với tác phẩm nhiếp ảnh, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng được tính theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Nghị định 100/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
- Số hiệu: 100/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 17/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 6. Nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 7. Thẩm quyền quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 8. Tác giả
- Điều 9. Tác phẩm thể hiện dưới dạng ký tự khác
- Điều 10. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
- Điều 13. Tác phẩm sân khấu
- Điều 14. Tác phẩm điện ảnh
- Điều 15. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng
- Điều 16. Tác phẩm nhiếp ảnh
- Điều 17. Tác phẩm kiến trúc
- Điều 18. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ
- Điều 19. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu
- Điều 20. Sử dụng tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
- Điều 21. Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
- Điều 22. Quyền nhân thân
- Điều 23. Quyền tài sản
- Điều 24. Trích dẫn hợp lý và nhập khẩu bản sao tác phẩm
- Điều 25. Sao chép tác phẩm
- Điều 26. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
- Điều 27. Chủ sở hữu quyền tác giả
- Điều 28. Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm khuyết danh
- Điều 29. Sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 30. Sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng
- Điều 31. Quyền của người biểu diễn
- Điều 32. Sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao
- Điều 33. Trích dẫn hợp lý
- Điều 35. Sử dụng bản ghi âm, ghi hình
- Điều 36. Chủ sở hữu chương trình phát sóng
- Điều 37. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 38. Bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả, bản sao bản định hình cuộc biểu diễn, chương trình ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký quyền liên quan
- Điều 39. Thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy Chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 40. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 41. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 42. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan