Chương 4 Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 12. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm là các loại thức ăn mới. Nội dung, trình tự và thủ tục khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
2. Thức ăn chăn nuôi mới không phải khảo nghiệm nếu là kết quả của các công trình nghiên cứu được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
3. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi phải có đủ điều kiện sau:
a. Đã đăng ký hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b. Có địa điểm phù hợp và đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
c. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với việc khảo nghiệm từng loại thức ăn;
d. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản tương ứng.
1. Thức ăn chăn nuôi mới chỉ được công nhận khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a. Có kết quả khảo nghiệm của cơ sở thực hiện khảo nghiệm;
b. Được Hội đồng khoa học chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đánh giá kết quả khảo nghiệm và đề nghị công nhận;
c. Có quyết định công nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- Số hiệu: 08/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 97 đến số 98
- Ngày hiệu lực: 25/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về thức ăn chăn nuôi
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
- Điều 6. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
- Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 14. Nội dung quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi
- Điều 16. Nguồn kinh phí cho hoạt động quản lý về thức ăn chăn nuôi