Chương 2 Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
1. Có Giấy đăng ký kinh doanh về sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có nhà xưởng, trang thiết bị, quy trình công nghệ để sản xuất thức ăn chăn nuôi bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Có phòng phân tích kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi hoặc thuê phân tích kiểm nghiệm tại cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
4. Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường; có các điều kiện đảm bảo về an toàn lao động, an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về môi trường.
5. Có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành liên quan, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi.
1. Có Giấy đăng ký kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
2. Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ kinh doanh rõ ràng.
3. Có công cụ, thiết bị, phương tiện để chứa đựng, lưu giữ hoặc vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm hàng hóa thức ăn chăn nuôi; có nơi bày bán hàng hóa bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy theo quy định.
2. Ghi và lưu nhật ký quá trình sản xuất ít nhất là 03 năm.
3. Kiểm nghiệm, lưu kết quả kiểm nghiệm và lưu mẫu nguyên liệu, sản phẩm xuất xưởng; bảo quản các mẫu lưu 01 năm kể từ khi hết hạn sử dụng sản phẩm.
5. Thu hồi, xử lý hàng hóa thức ăn chăn nuôi không đảm bảo chất lượng và đền bù thiệt hại gây ra cho người chăn nuôi.
6. Chấp hành sự kiểm tra về điều kiện sản xuất và chất lượng hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi
1. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa hoặc dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu liên quan đến chất lượng thức ăn chăn nuôi.
2. Áp dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng nhằm duy trì chất lượng hàng hóa thức ăn chăn nuôi.
3. Chấp hành sự kiểm tra về điều kiện kinh doanh và chất lượng hàng hóa thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
4. Niêm yết giá và chấp hành sự kiểm tra về giá thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
5. Xử lý, thu hồi thức ăn chăn nuôi không đảm bảo chất lượng hoặc tiêu hủy đối với thức ăn chăn nuôi gây hại cho vật nuôi, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- Số hiệu: 08/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 97 đến số 98
- Ngày hiệu lực: 25/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về thức ăn chăn nuôi
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
- Điều 6. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
- Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 14. Nội dung quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi
- Điều 16. Nguồn kinh phí cho hoạt động quản lý về thức ăn chăn nuôi