Điều 39 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Điều 39. Xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình
2. Trường hợp báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình chưa đạt yêu cầu, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi tổ chức kiểm định ý kiến không đồng ý xác nhận bằng văn bản, trong đó nêu các nội dung chưa đạt yêu cầu mà tổ chức kiểm định phải thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung.
3. Trong thời hạn 14 ngày kể từ khi nhận được báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình theo quy định tại
a) Chấp thuận báo cáo đánh giá an toàn; yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện các kiến nghị của tổ chức đánh giá an toàn để công trình đáp ứng các yêu cầu về an toàn;
b) Không chấp thuận báo cáo đánh giá an toàn trong trường hợp nội dung thực hiện và kết quả báo cáo không đáp ứng yêu cầu; yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung;
c) Trường hợp kết quả đánh giá cho thấy công trình không đảm bảo điều kiện an toàn thì yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện quy định tại
4. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh;
b) Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với công trình chuyên ngành nằm trên địa bàn 02 tỉnh trở lên theo thẩm quyền quy định tại
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với công trình phục vụ quốc phòng, an ninh.
Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- Số hiệu: 06/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 291 đến số 292
- Ngày hiệu lực: 26/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
- Điều 4. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc, trắc đạc công trình
- Điều 5. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình
- Điều 6. Giám định xây dựng
- Điều 7. Phân định trách nhiệm giữa các chủ thể trong quản lý xây dựng công trình
- Điều 8. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 9. Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Điều 10. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 11. Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 12. Quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
- Điều 13. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
- Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 15. Trách nhiệm của người lao động trong việc đảm bảo an toàn lao động trên công trường
- Điều 16. Quản lý đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng
- Điều 17. Quản lý khối lượng thi công xây dựng
- Điều 18. Quản lý tiến độ thi công xây dựng
- Điều 19. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 20. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi công xây dựng công trình
- Điều 21. Nghiệm thu công việc xây dựng
- Điều 22. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Điều 23. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Điều 24. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 25. Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 26. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
- Điều 27. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Điều 28. Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
- Điều 29. Trách nhiệm của các chủ thể trong bảo hành công trình xây dựng
- Điều 30. Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 31. Quy trình bảo trì công trình xây dựng
- Điều 32. Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
- Điều 33. Thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 34. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
- Điều 35. Chi phí bảo trì công trình xây dựng
- Điều 36. Trình tự thực hiện đánh giá an toàn công trình
- Điều 37. Nội dung đánh giá an toàn công trình
- Điều 38. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình
- Điều 39. Xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình
- Điều 40. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 41. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế
- Điều 42. Phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 43. Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
- Điều 44. Báo cáo sự cố công trình xây dựng
- Điều 45. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
- Điều 46. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng
- Điều 47. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng