Điều 18 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Điều 18. Quản lý tiến độ thi công xây dựng
1. Công trình xây dựng trước khi triển khai thi công phải được nhà thầu lập tiến độ thi công xây dựng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ tổng thể của dự án, được chủ đầu tư chấp thuận.
2. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
3. Chủ đầu tư, bộ phận giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.
4. Trường hợp xét thấy tiến độ thi công xây dựng tổng thể của công trình bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể.
Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- Số hiệu: 06/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 291 đến số 292
- Ngày hiệu lực: 26/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
- Điều 4. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc, trắc đạc công trình
- Điều 5. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình
- Điều 6. Giám định xây dựng
- Điều 7. Phân định trách nhiệm giữa các chủ thể trong quản lý xây dựng công trình
- Điều 8. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 9. Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Điều 10. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 11. Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 12. Quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
- Điều 13. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
- Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 15. Trách nhiệm của người lao động trong việc đảm bảo an toàn lao động trên công trường
- Điều 16. Quản lý đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng
- Điều 17. Quản lý khối lượng thi công xây dựng
- Điều 18. Quản lý tiến độ thi công xây dựng
- Điều 19. Giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 20. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi công xây dựng công trình
- Điều 21. Nghiệm thu công việc xây dựng
- Điều 22. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Điều 23. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Điều 24. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 25. Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 26. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
- Điều 27. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Điều 28. Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng
- Điều 29. Trách nhiệm của các chủ thể trong bảo hành công trình xây dựng
- Điều 30. Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 31. Quy trình bảo trì công trình xây dựng
- Điều 32. Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
- Điều 33. Thực hiện bảo trì công trình xây dựng
- Điều 34. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
- Điều 35. Chi phí bảo trì công trình xây dựng
- Điều 36. Trình tự thực hiện đánh giá an toàn công trình
- Điều 37. Nội dung đánh giá an toàn công trình
- Điều 38. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình
- Điều 39. Xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình
- Điều 40. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 41. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế
- Điều 42. Phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 43. Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
- Điều 44. Báo cáo sự cố công trình xây dựng
- Điều 45. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
- Điều 46. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng
- Điều 47. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng