Điều 65 Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
Điều 65. Hành vi vi phạm quy định về phòng, chống rửa tiền
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không cập nhật thông tin nhận biết khách hàng;
b) Không ban hành quy trình quản lý rủi ro các giao dịch liên quan tới công nghệ mới;
c) Không phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro về rửa tiền;
d) Không có hệ thống quản lý rủi ro để xác định khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị;
đ) Không rà soát khách hàng theo các danh sách cảnh báo trước khi thiết lập giao dịch;
e) Không báo cáo giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố.
2. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch, phong tỏa tài khoản, niêm phong hoặc tạm giữ tài sản khi có quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Không xây dựng và ban hành quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền;
c) Tổ chức hoặc tạo điều kiện thực hiện hành vi rửa tiền.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này.
Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
- Số hiệu: 06/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 127 đến số 128
- Ngày hiệu lực: 31/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh đặt cược
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh đặt cược
- Điều 5. Loại hình đặt cược
- Điều 6. Sản phẩm đặt cược
- Điều 7. Người chơi
- Điều 8. Giới hạn mức tham gia đặt cược
- Điều 9. Thể lệ đặt cược
- Điều 10. Phương thức trả thưởng
- Điều 11. Tỷ lệ trả thưởng
- Điều 12. Phương thức phân phối vé đặt cược
- Điều 13. Địa bàn kinh doanh đặt cược
- Điều 14. Điểm bán vé đặt cược cố định
- Điều 15. Tần suất tổ chức đặt cược và thời điểm nhận đặt cược
- Điều 16. Vé đặt cược
- Điều 17. Tài khoản tham gia đặt cược của người chơi
- Điều 18. Đại lý bán vé đặt cược
- Điều 19. Nguyên tắc xác định kết quả đặt cược để trả thưởng
- Điều 20. Quy định về trả thưởng
- Điều 21. Hoàn trả tiền mua vé đặt cược
- Điều 22. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược
- Điều 24. Điều kiện tổ chức đua ngựa, đua chó
- Điều 25. Điều lệ đua
- Điều 26. Ngựa đua, chó đua
- Điều 27. Nài ngựa
- Điều 28. Trọng tài
- Điều 29. Hội đồng giám sát cuộc đua
- Điều 30. Điều kiện, hồ sơ và quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 31. Điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 32. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 33. Nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 34. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 35. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 36. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 37. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 38. Tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 39. Điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 40. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 41. Nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 42. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 46. Chế độ tài chính
- Điều 47. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 48. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 49. Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 50. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó và đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về phạm vi kinh doanh
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về loại hình đặt cược và sản phẩm đặt cược
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về quản lý người chơi
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng, ban hành và công bố Điều lệ đua và Thể lệ đặt cược
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về điểm bán vé đặt cược cố định
- Điều 58. Hành vi vi phạm quy định về phương thức phân phối vé đặt cược
- Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về tần suất tổ chức đặt cược và thời điểm nhận đặt cược
- Điều 60. Hành vi vi phạm quy định về vé đặt cược
- Điều 61. Hành vi vi phạm quy định về đại lý bán vé đặt cược
- Điều 62. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng, tỷ lệ trả thưởng và phương thức trả thưởng
- Điều 63. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức đua ngựa, đua chó
- Điều 64. Hành vi vi phạm quy định về công bố, cung cấp thông tin
- Điều 65. Hành vi vi phạm quy định về phòng, chống rửa tiền
- Điều 66. Hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
- Điều 67. Hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính