Điều 35 Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
Điều 35. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
1. Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đã được quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó bao gồm:
a) Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
c) Các tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược phù hợp với quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Quy trình, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua xem xét điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
- Số hiệu: 06/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 127 đến số 128
- Ngày hiệu lực: 31/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh đặt cược
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh đặt cược
- Điều 5. Loại hình đặt cược
- Điều 6. Sản phẩm đặt cược
- Điều 7. Người chơi
- Điều 8. Giới hạn mức tham gia đặt cược
- Điều 9. Thể lệ đặt cược
- Điều 10. Phương thức trả thưởng
- Điều 11. Tỷ lệ trả thưởng
- Điều 12. Phương thức phân phối vé đặt cược
- Điều 13. Địa bàn kinh doanh đặt cược
- Điều 14. Điểm bán vé đặt cược cố định
- Điều 15. Tần suất tổ chức đặt cược và thời điểm nhận đặt cược
- Điều 16. Vé đặt cược
- Điều 17. Tài khoản tham gia đặt cược của người chơi
- Điều 18. Đại lý bán vé đặt cược
- Điều 19. Nguyên tắc xác định kết quả đặt cược để trả thưởng
- Điều 20. Quy định về trả thưởng
- Điều 21. Hoàn trả tiền mua vé đặt cược
- Điều 22. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược
- Điều 24. Điều kiện tổ chức đua ngựa, đua chó
- Điều 25. Điều lệ đua
- Điều 26. Ngựa đua, chó đua
- Điều 27. Nài ngựa
- Điều 28. Trọng tài
- Điều 29. Hội đồng giám sát cuộc đua
- Điều 30. Điều kiện, hồ sơ và quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 31. Điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 32. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 33. Nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 34. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 35. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 36. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 37. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Điều 38. Tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 39. Điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 40. Quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 41. Nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 42. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 46. Chế độ tài chính
- Điều 47. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 48. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 49. Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 50. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó và đặt cược bóng đá quốc tế
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về phạm vi kinh doanh
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về loại hình đặt cược và sản phẩm đặt cược
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về quản lý người chơi
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng, ban hành và công bố Điều lệ đua và Thể lệ đặt cược
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về điểm bán vé đặt cược cố định
- Điều 58. Hành vi vi phạm quy định về phương thức phân phối vé đặt cược
- Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về tần suất tổ chức đặt cược và thời điểm nhận đặt cược
- Điều 60. Hành vi vi phạm quy định về vé đặt cược
- Điều 61. Hành vi vi phạm quy định về đại lý bán vé đặt cược
- Điều 62. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng, tỷ lệ trả thưởng và phương thức trả thưởng
- Điều 63. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức đua ngựa, đua chó
- Điều 64. Hành vi vi phạm quy định về công bố, cung cấp thông tin
- Điều 65. Hành vi vi phạm quy định về phòng, chống rửa tiền
- Điều 66. Hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
- Điều 67. Hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính