Điều 8 Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
Điều 8. Thông báo cho chủ sở hữu tài sản chìm đắm
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, việc thông báo cho chủ sở hữu tài sản chìm đắm được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tài sản chìm đắm có giấy tờ, tài liệu hoặc ký, mã hiệu có thể xác định được tên và địa chỉ chủ sở hữu tài sản chìm đắm thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan có thẩm quyền quy định tại
b) Trường hợp tài sản chìm đắm chưa xác định được chủ sở hữu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin có tài sản chìm đắm, các cơ quan có thẩm quyền quy định tại
c) Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này, chủ sở hữu tài sản chìm đắm hoặc người đại diện hợp pháp phải liên lạc với cơ quan thông báo để làm thủ tục nhận lại tài sản hoặc thực hiện nghĩa vụ trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm:
a) Trường hợp đã xác định được chủ sở hữu tài sản chìm đắm, Cảng vụ phải thông báo ngay cho chủ sở hữu tài sản chìm đắm;
b) Trường hợp không xác định được chủ sở hữu tài sản chìm đắm, Cảng vụ có trách nhiệm báo cáo để Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc thông báo 03 lần liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương về việc tìm chủ sở hữu tài sản chìm đắm. Nội dung thông báo được thực hiện theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp tài sản chìm đắm có yếu tố nước ngoài còn phải thông báo bằng tiếng Anh.
Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
- Số hiệu: 05/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 125 đến số 126
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và xác định tài sản chìm đắm gây nguy hiểm
- Điều 5. Nghĩa vụ tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 6. Mất quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm
- Điều 7. Thông tin về tài sản chìm đắm
- Điều 8. Thông báo cho chủ sở hữu tài sản chìm đắm
- Điều 9. Thời hạn trình phương án và tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 10. Trách nhiệm lập phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 11. Nội dung phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt
- Điều 13. Thủ tục phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 14. Tổ chức thực hiện trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 15. Chuyển giao tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước hoặc thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Điều 16. Biên bản giao nhận tài sản chìm đắm
- Điều 17. Tiếp nhận và bảo quản tài sản chìm đắm
- Điều 18. Tiêu hủy tài sản chìm đắm
- Điều 19. Bán tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 20. Thành lập Hội đồng định giá, xác định giá trị tài sản chìm đắm
- Điều 21. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng định giá
- Điều 22. Sử dụng giá trị tài sản do Hội đồng định giá xác định
- Điều 23. Chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 24. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trục vớt
- Điều 25. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm bằng hiện vật
- Điều 26. Quản lý nguồn thu từ xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 27. Chi thưởng, thủ tục chi thưởng cho việc phát hiện tài sản chìm đắm
- Điều 28. Xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài