Điều 17 Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
Điều 17. Tiếp nhận và bảo quản tài sản chìm đắm
1. Chủ sở hữu tài sản chìm đắm có trách nhiệm bảo quản tài sản của mình trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
2. Người ngẫu nhiên trục vớt được tài sản, người tìm thấy, cứu được hoặc tham gia cứu được tài sản của người khác đang trôi nổi trên biển hoặc dạt vào bờ biển Việt Nam, trong vùng nước cảng biển hoặc trên các tuyến đường thủy nội địa có trách nhiệm bảo quản các tài sản đó cho đến khi giao lại cho Cảng vụ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổ chức bảo quản tài sản.
3. Trường hợp tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước, việc tiếp nhận và bảo quản tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Trường hợp tài sản chìm đắm liên quan đến quốc phòng và tài sản chìm đắm trong khu vực quân sự thì cơ quan quân sự liên quan chủ trì, phối hợp với cơ quan công an chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản.
5. Trường hợp tài sản chìm đắm liên quan đến an ninh quốc gia thì cơ quan công an liên quan chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản.
6. Trường hợp tài sản chìm đắm sau khi trục vớt là tài sản thuộc sở hữu nhà nước hoặc chủ sở hữu tài sản không tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt có trách nhiệm thuê tổ chức, cá nhân tiếp nhận, bảo quản.
Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
- Số hiệu: 05/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 125 đến số 126
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và xác định tài sản chìm đắm gây nguy hiểm
- Điều 5. Nghĩa vụ tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 6. Mất quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm
- Điều 7. Thông tin về tài sản chìm đắm
- Điều 8. Thông báo cho chủ sở hữu tài sản chìm đắm
- Điều 9. Thời hạn trình phương án và tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 10. Trách nhiệm lập phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 11. Nội dung phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt
- Điều 13. Thủ tục phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 14. Tổ chức thực hiện trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 15. Chuyển giao tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước hoặc thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Điều 16. Biên bản giao nhận tài sản chìm đắm
- Điều 17. Tiếp nhận và bảo quản tài sản chìm đắm
- Điều 18. Tiêu hủy tài sản chìm đắm
- Điều 19. Bán tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 20. Thành lập Hội đồng định giá, xác định giá trị tài sản chìm đắm
- Điều 21. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng định giá
- Điều 22. Sử dụng giá trị tài sản do Hội đồng định giá xác định
- Điều 23. Chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 24. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trục vớt
- Điều 25. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm bằng hiện vật
- Điều 26. Quản lý nguồn thu từ xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 27. Chi thưởng, thủ tục chi thưởng cho việc phát hiện tài sản chìm đắm
- Điều 28. Xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài