Điều 20 Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
Điều 20. Thành lập Hội đồng định giá, xác định giá trị tài sản chìm đắm
1. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại
2. Thành phần Hội đồng định giá bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng định giá;
b) Đại diện Cảng vụ;
c) Đại diện của Bộ Tài chính đối với tài sản chìm đắm do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương phê duyệt phương án trục vớt hoặc đại diện của Sở Tài chính đối với tài sản chìm đắm do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương phê duyệt phương án trục vớt;
d) Đại diện cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản chìm đắm;
đ) Đại diện cơ quan chuyên môn kỹ thuật hoặc các chuyên gia về tài sản;
e) Đại diện của các cơ quan, tổ chức liên quan khác.
3. Số lượng thành viên của Hội đồng định giá tối thiểu là 05 người.
4. Hội đồng định giá có trách nhiệm định giá tài sản chìm đắm theo quy định của pháp luật về nguyên tắc, phương pháp, chuẩn mực thẩm định giá.
5. Hội đồng định giá có thể thuê hoặc giao cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản; thuê tổ chức đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá để xác định giá trị tài sản chìm đắm làm căn cứ xem xét, tham khảo trước khi quyết định.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng định giá được tính chung vào chi phí xử lý tài sản chìm đắm và được chi trả theo quy định tại
Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
- Số hiệu: 05/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 125 đến số 126
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và xác định tài sản chìm đắm gây nguy hiểm
- Điều 5. Nghĩa vụ tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 6. Mất quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm
- Điều 7. Thông tin về tài sản chìm đắm
- Điều 8. Thông báo cho chủ sở hữu tài sản chìm đắm
- Điều 9. Thời hạn trình phương án và tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 10. Trách nhiệm lập phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 11. Nội dung phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt
- Điều 13. Thủ tục phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 14. Tổ chức thực hiện trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 15. Chuyển giao tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước hoặc thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Điều 16. Biên bản giao nhận tài sản chìm đắm
- Điều 17. Tiếp nhận và bảo quản tài sản chìm đắm
- Điều 18. Tiêu hủy tài sản chìm đắm
- Điều 19. Bán tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 20. Thành lập Hội đồng định giá, xác định giá trị tài sản chìm đắm
- Điều 21. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng định giá
- Điều 22. Sử dụng giá trị tài sản do Hội đồng định giá xác định
- Điều 23. Chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 24. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trục vớt
- Điều 25. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm bằng hiện vật
- Điều 26. Quản lý nguồn thu từ xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 27. Chi thưởng, thủ tục chi thưởng cho việc phát hiện tài sản chìm đắm
- Điều 28. Xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài